Sale!

Mẫu thỏa ước lao động tập thể tiếng Anh, Việt và song ngữ Anh Việt

Flash sale!

Original price was: 600.000 ₫.Current price is: 399.000 ₫.

Chỉ cần bấm nút “Thêm vào giỏ hàng” và thanh toán trực tuyến (bằng thẻ ngân hàng, chuyển khoản, MoMo, ZaloPay…), bạn sẽ nhận được email chứa bộ bản dịch Thỏa ước lao động tập thể ở dạng file word, gồm: 1 file tiếng Việt, 1 file tiếng Anh, 1 file song ngữ Việt – Anh.

Description

Dịch Thuật SMS xin giới thiệu Mẫu thỏa ước lao động tập thể (Collective labor agreement) tiếng Anh – Việt song ngữ do chính đội ngũ chuyên gia dịch thuật điều lệ, nội quy và quy chế công ty của chúng tôi thực hiện.

Xem thêm:

Mẫu thỏa ước lao động tập thể – tiếng Việt (bản đầy đủ 100%)

CÔNG TY ………………….      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

              Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-----------------          -----oOo-----    

THỎA ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ
- Căn cứ Bộ Luật lao động của Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam số 45/2019-QH14 ban hành ngày 20/11/2019 có hiệu lực thi hành từ 01/01/2021;

- Căn cứ Luật Công đoàn Việt Nam số 12/2012/QH13 có hiệu lực từ ngày 01/01/2013;

- Căn cứ những quy định khác của pháp luật lao động;

- Căn cứ vào Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty .......................;

- Căn cứ sự thoả thuận giữa người sử dụng lao động và tập thể người lao động sau khi lấy ý kiến của tập thể người lao động trong Công ty;

Để bảo đảm quyền lợi và trách nhiệm của mỗi bên trong quan hệ lao động, chúng tôi gồm có:

A/. ĐẠI DIỆN BÊN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG (gọi tắt là Công ty)

Do : Ông/Bà ....................... – Người đại diện pháp luật của Công ty .......................

Chức danh : Tổng Giám đốc Công ty

Địa chỉ : .......................

Điện thoại : .......................

B/. ĐẠI DIỆN BÊN TỔ CHỨC NGƯỜI LAO ĐỘNG (gọi tắt là Công đoàn) 

Do : : Ông/Bà .......................

Chức danh : Chủ tịch Công đoàn cơ sở - Công ty .......................

Địa chỉ : .......................

Điện thoại : .......................

Hai bên cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật và cùng nhau thoả thuận ký kết Thỏa ước lao động tập thể gồm 03 chương và 18 điều sau đây:

CHƯƠNG I: ĐIỀU KHOẢN CHUNG




VIẾT TẮT:

Thỏa ước lao động tập thể : TƯLĐTT

Tổng Giám đốc : TGĐ

Người sử dụng lao động : NSDLĐ

Người lao động : NLĐ

Hợp đồng lao động : HĐLĐ

Bộ luật Lao động : BLLĐ

Bảo hiểm xã hội, y tế, thất nghiệp : BHXH, BHYT, BHTN

Tổ chức đại diện người lao động : Tổ chức ĐDNLĐ

Ban chấp hành Công đoàn cơ sở : BCHCĐ




GIẢI THÍCH TỪ NGỮ TRONG THỎA ƯỚC LAO ĐỘNG

Trong Thỏa ước lao động này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:  

- Người giao kết hợp đồng lao động là: 

• Tổng Giám đốc Công ty là Người đại diện theo pháp luật quy định tại điều lệ của Công ty.

• Người được Người đại diện theo pháp luật ủy quyền bằng văn bản về việc giao kết hợp đồng lao động.

- Tổ chức đại diện người lao động của Công ty là: 

• Công đoàn cơ sở Công ty.

• Ban lãnh đạo của Công đoàn cơ sở Công ty là Ban chấp hành Công đoàn cơ sở Công ty. 

- Lương tối thiểu: Là mức lương thấp nhất làm cơ sở để tính mức lương chính. Mức lương này được điều chỉnh theo từng thời điểm công bố mức lương tối thiểu vùng của Chính phủ.

- Chi phí mang tính chất phúc lợi là khoản chi có tính chất phúc lợi được chi trực tiếp cho người lao động theo thỏa ước lao động tập thể. Tổng số chi có tính chất phúc lợi không được quá 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của Công ty. 

- Những từ ngữ khác không được giải thích ở đây được quy định trong Nội quy lao động, quy chế, quy định của Công ty, Bộ luật Lao động và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành. 




Điều 1: Phạm vi điều chỉnh

1. Thoả ước lao động tập thể này quy định mối quan hệ lao động giữa tập thể lao động và NSDLĐ về các điều kiện lao động và sử dụng lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong thời hạn Thỏa ước có hiệu lực. 

2. Mọi trường hợp khác trong mối quan hệ lao động không quy định trong bản Thỏa ước lao động tập thể này, sẽ được giải quyết theo Nội quy lao động, những quy chế, quy định của Công ty, Bộ luật Lao động và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.

3. Thỏa ước này là một trong những căn cứ pháp lý quan trọng để thanh tra, kiểm tra và giải quyết tranh chấp lao động tại Công ty.

Điều 2: Đối tượng thi hành

1. Người sử dụng lao động. 

2. Người lao động, bao gồm cả người lao động vào làm việc sau ngày thỏa ước lao động tập thể có hiệu lực, có nghĩa vụ thực hiện đầy đủ thỏa ước lao động tập thể đang có hiệu lực. 

3. Tổ chức đại diện người lao động của Công ty.

Điều 3: Lấy ý kiến và ký kết Thỏa ước

1. Trước khi ký kết, dự thảo TƯLĐTT đã được các bên đàm phán sẽ được lấy ý kiến của toàn bộ NLĐ trong Công ty. Khi ký kết TƯLĐTT phải có trên 50% NLĐ trong Công ty biểu quyết tán thành. 

2. Thời gian, địa điểm và cách thức lấy ý kiến biểu quyết đối với dự thảo TƯLĐTT do tổ chức ĐDNLĐ quyết định nhưng không được làm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất, kinh doanh bình thường của Công ty. 

3. NSDLĐ không được gây khó khăn, cản trở hoặc can thiệp vào quá trình tổ chức ĐDNLĐ lấy ý kiến biểu quyết về dự thảo thỏa ước. 

4. Thỏa ước lao động tập thể được ký kết bởi đại diện hợp pháp của các bên thương lượng. 

5. Sau khi TƯLĐTT được ký kết, NSDLĐ phải công bố cho NLĐ.

Điều 4 : Thực hiện Thỏa ước

1. NSDLĐ, NLĐ, bao gồm cả NLĐ vào làm việc sau ngày TƯLĐTT có hiệu lực, có nghĩa vụ thực hiện đầy đủ TƯLĐTT đang có hiệu lực. 

2. Trường hợp quyền, nghĩa vụ và lợi ích của các bên trong HĐLĐ đã giao kết trước ngày TƯLĐTT có hiệu lực thấp hơn quy định tương ứng của TƯLĐTT thì sẽ thực hiện theo TƯLĐTT. Quy định của NSDLĐ chưa phù hợp với TƯLĐTT thì sẽ được sửa đổi cho phù hợp; trong thời gian chưa sửa đổi thì thực hiện theo nội dung tương ứng của TƯLĐTT.

3. Khi một bên cho rằng bên kia thực hiện không đầy đủ hoặc vi phạm TƯLĐTT thì có quyền yêu cầu thi hành đúng TƯLĐTT và các bên có trách nhiệm cùng xem xét giải quyết; nếu không giải quyết được, mỗi bên đều có quyền yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động tập thể theo quy định của pháp luật.

CHƯƠNG II: NỘI DUNG THỎA ƯỚC LAO ĐỘNG




Điều 5: Ký kết và thực hiện hợp đồng lao động

1. HĐLĐ được ký kết trực tiếp giữa NLĐ với TGĐ Công ty hoặc Người được ủy quyền giao kết HĐLĐ. Hai bên có trách nhiệm thực hiện đúng các nội dung trong hợp đồng đã được ký kết. 

2. Hình thức HĐLĐ: Bằng văn bản. 

3. Khi hết hạn hợp đồng, tùy theo nhu cầu và tình hình thực tế sản xuất kinh doanh của Công ty mà hai bên sẽ thỏa thuận về hình thức và loại hợp đồng để ký tiếp HĐLĐ mới hoặc chấm dứt hợp đồng theo đúng quy định của Bộ luật lao động.

4. Khi cần thiết, hai bên sẽ thỏa thuận về việc điều chỉnh một số nội dung trong HĐLĐ đã ký hoặc chấm dứt hợp đồng. 

5. Khi có nhu cầu, Công ty và NLĐ cao tuổi (có đủ sức khỏe) có thể thỏa thuận với nhau giao kết HĐLĐ mới. Trong HĐLĐ này ghi rõ mức lương và các chế độ được hưởng theo thỏa thuận. 

Điều 6: Trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm 

Công ty đảm bảo thực hiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 145/2020/NĐ-CP và khoản 3 Điều 12 Thông tư số 10/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2020 của Bộ luật lao động – Thương binh và Xã hội.

Điều 7: Chấm dứt hợp đồng lao động

1. Trong thời hạn 14 ngày làm việc, kể từ ngày chấm dứt HĐLĐ, hai bên có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản tiền có liên quan đến quyền lợi của mỗi bên, trừ trường hợp theo quy định Điều 48 của Bộ luật lao động thì có thể kéo dài nhưng không được quá 30 ngày.

2. Khi nghỉ việc hoặc buộc thôi việc: 

NLĐ có trách nhiệm bàn giao công việc, không gây trở ngại cho người được cử thay thế hoặc tiếp nhận. 

NLĐ phải bàn giao đầy đủ các phương tiện, dụng cụ, công cụ, thiết bị, tài sản, tài liệu đã được Công ty cấp phát, trang bị trong khi còn làm việc. Nếu làm mất mát, hư hỏng thì phải bồi thường theo quy định.   

Điều 8: Thời giờ làm việc và thời giờ nghỉ ngơi

1. Công ty thực hiện thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi theo quy định Nội quy lao động của Công ty và đăng ký theo quy định của pháp luật. 

2. Lao động nữ làm việc theo chế độ 03 ca, khi mang thai đến tháng thứ 7 được bố trí công việc phù hợp, được điều chỉnh chế độ làm việc theo Bảng Quy định thời giờ làm việc – thời giờ nghỉ ngơi và được giữ nguyên mức lương đang hưởng cho đến khi nghỉ thai sản theo quy định. Khi trở lại làm việc sẽ hưởng lương theo công việc đang làm, sau khi con đủ một tuổi mới trở lại làm việc theo chế độ 03 ca.

Trường hợp lao động nữ làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc công việc có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh sản và nuôi con khi mang thai thuộc danh mục của Bộ Lao động - Thương binh - Xã hội quy định thì được thực hiện theo quy định của Luật.

3. Nếu cả hai vợ chồng cùng làm việc theo chế độ 03 ca tại Công ty thì người vợ được ưu tiên điều chỉnh chế độ làm việc theo Bảng Quy định thời giờ làm việc – thời giờ nghỉ ngơi đến khi con đủ 18 tháng. Các trường hợp đặc biệt được xem xét giải quyết cụ thể tùy từng trường hợp nếu điều kiện cho phép.

4. Khi nghỉ hằng năm, ngoài các phương tiện đường bộ, đường sắt, đường thủy theo quy định của Luật, nếu NLĐ đi bằng đường hàng không thì vẫn được tính thêm thời gian đi đường ngoài ngày nghỉ hằng năm và cũng chỉ được tính cho 01 lần nghỉ trong năm. NLĐ được thanh toán tiền tàu xe cho một lần đi lại, theo quy định như sau:

(a) Đối với các vùng miền Trung và miền Bắc: tiền tàu xe được thanh toán theo giá vé ghế ngồi cứng của phương tiện đường sắt.

(b) Đối với các vùng miền Nam: tiền tàu xe được thanh toán theo giá vé xe ghế ngồi của phương tiện đường bộ.

5. NLĐ làm công việc theo danh mục của Công ty quy định cũng được hưởng tiêu chuẩn ngày nghỉ hằng năm tương tự như đối tượng NLĐ thuộc danh mục của Bộ Lao động - Thương binh - Xã hội quy định. 

Điều 9: Tiền lương.

Công ty thực hiện xây dựng thang lương, bảng lương, Quy chế lương, tham khảo ý kiến của tổ chức ĐDNLĐ và công khai cho NLĐ trong Công ty theo quy chế dân chủ của Công ty. 

1. NLĐ được xét nâng lương định kỳ hằng năm theo Quy chế tiền lương của Công ty. 

2. Tiền lương Công ty trả thêm cho NLĐ khi làm việc vào ban đêm là 35% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc của ngày làm việc bình thường.

3. Ngoài tiền lương do BHXH chi trả theo quy định, NLĐ còn được hưởng thêm phần lương của Công ty được tính theo mức lương tối thiểu cho những ngày nghỉ khi NLĐ nghỉ chế độ như sau: 




(a) Thai sản; 

(b) Bị ốm đau do bệnh, tai nạn rủi ro (không xét trường hợp do NLĐ tự hủy hoại sức khỏe, say rượu hoặc sử dụng ma túy); 

(c) Con ốm (nếu con dưới 7 tuổi); 

(d) Hoặc trường hợp NLĐ muốn nghỉ thêm do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (không xét trường hợp tai nạn lao động hoàn toàn do lỗi của chính NLĐ bị nạn).

4. Khi NLĐ sinh con thứ 3 sau khi đã có 02 con, NLĐ vẫn được hưởng các chế độ thai sản theo quy định pháp luật hiện hành, nhưng sẽ không được hưởng thêm những chế độ của Công ty đối với thời gian nghỉ thai sản như sau: 

(a) Không được phần lương hưởng thêm theo quy chế của Công ty như ở khoản 3 quy định ở trên; 

(b) Không được hưởng điều kiện xem xét công nhận danh hiệu thi đua lao động tiên tiến;

(c) Bị trừ vào thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung khi được xét hưởng chế độ thâm niên vượt khung. 

Điều 10: Tiền thưởng.

Công ty có Quy chế thưởng quy định cụ thể về điều kiện, tiêu chuẩn xét thưởng cho NLĐ. Mức thưởng cho NLĐ sẽ tùy theo kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty.

1. Để ghi nhận các cá nhân, tập thể NLĐ đạt các thành tích, có thời gian cống hiến cho Công ty, NLĐ sẽ được xét thưởng trong các trường hợp sau:

(a) Thưởng cho cá nhân, tập thể NLĐ đạt những thành tích trong trường hợp: Phát hiện và báo cáo kịp thời các vụ việc tiêu cực như trộm cắp, lãng phí, tham ô tài sản Công ty, tiết lộ hoặc đánh cắp bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, các nguy cơ khác giúp Công ty tránh được những tổn thất rủi ro;

(b) Thưởng cho cán bộ quản lý, điều hành, NLĐ có thành tích xuất sắc, nổi bật trong hoạt động Công ty theo quyết định của TGĐ từ quỹ khen thưởng; 

(c) Khen thưởng cho NLĐ đã có thời gian cống hiến liên tục kể từ ngày NLĐ bắt đầu làm việc tại Công ty. Thời điểm khen thưởng cho NLĐ khi: 

• NLĐ có thời gian làm việc liên tục từ đủ 15 năm.

• NLĐ có thời gian làm việc liên tục từ đủ 25 năm.

• NLĐ có thời gian làm việc liên tục từ đủ 35 năm.

Mức thưởng cho NLĐ sẽ tùy theo kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty và đề xuất cụ thể.

2. Thưởng sáng kiến: Khi NLĐ có những giải pháp mới về kỹ thuật, nghiệp vụ, hợp lý hóa công việc, các ý tưởng hoặc các công trình kỹ thuật đem lại hiệu quả kinh tế, nâng cao hiệu quả công tác quản lý cho Công ty.

3. NLĐ tham gia đình công không được trả lương và các quyền lợi khác theo quy chế của Công ty, quy định của pháp luật trong thời gian đình công.

Điều 11: Chế độ bảo hiểm.

1. Công ty có trách nhiệm thực hiện đúng, đầy đủ các quy định của Luật BHXH cho NLĐ. 

2. Hằng tháng NLĐ trích tiền lương để cùng mua các loại bảo hiểm theo quy định của Luật BHXH.

3. Ngoài các loại bảo hiểm theo quy định hiện hành, Công ty còn mua thêm các loại bảo hiểm khác cho NLĐ gồm có:  

(a) Bảo hiểm tai nạn con người (Bảo hiểm tai nạn 24/24) cho tất cả NLĐ đã ký HĐLĐ từ 01 tháng trở lên kể cả NLĐ ký hợp đồng thử việc. Khi xảy ra tai nạn lao động và những rủi ro khác, NLĐ được hưởng các chế độ do Công ty bảo hiểm chi trả; 

(b) Bảo hiểm sức khỏe toàn diện cho cán bộ quản lý, điều hành, NLĐ. Đối tượng và hạn mức tùy thuộc vào điều kiện của Công ty vào thời điểm quyết định; 

(c) Để tránh rủi ro trong điều hành, Công ty mua bảo hiểm trách nhiệm quản lý cho các cán bộ quản lý;

(d) Để tăng thêm phúc lợi cho NLĐ đã gắn bó lâu dài với Công ty, thu hút nhân tài và đảm bảo một phần tài chính cho NLĐ sau khi về hưu, căn cứ vào điều kiện thực tế Công ty có thể mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho NLĐ tùy theo mức độ gắn bó và trách nhiệm của từng vị trí công việc.

Điều 12: An toàn, vệ sinh lao động.

1. Công ty có trách nhiệm chăm lo, cải thiện điều kiện lao động, thực hiện đúng các quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động và hướng dẫn NLĐ thực hiện theo các quy định của Luật. 

2. NLĐ có trách nhiệm tuân thủ các quy định về an toàn, vệ sinh lao động, bảo hộ lao động, vệ sinh môi trường, phòng cháy chữa cháy theo đúng Nội quy lao động và các thủ tục, hướng dẫn liên quan của Công ty. 

3. Hằng năm, Công ty trang bị các phương tiện bảo hộ lao động cho NLĐ tại các bộ phận theo quy định, TGĐ sẽ xem xét việc trang bị thêm trên cơ sở đề xuất của Hội đồng An toàn, vệ sinh lao động Công ty. NLĐ có trách nhiệm sử dụng đúng, đầy đủ các trang bị Bảo hộ lao động khi làm việc và giữ gìn, bảo quản các phương tiện bảo hộ được cấp. 

4. Công ty tổ chức khám sức khỏe định kỳ hằng năm cho NLĐ. 

5. Đối với NLĐ làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo danh mục do Bộ Lao động – Thương binh – Xã hội quy định hoặc NLĐ cao tuổi thì được khám sức khỏe định kỳ 06 tháng/lần. 

6. Theo yêu cầu của NLĐ hoặc tình trạng sức khỏe thực tế của NLĐ, Công ty sẽ giới thiệu NLĐ đi giám định sức khỏe.

7. Công ty thực hiện chế độ bồi dưỡng độc hại bằng hiện vật đối với:

(a) NLĐ làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo danh mục do Bộ Lao động – Thương binh – Xã hội, Luật An toàn, vệ sinh lao động quy định; 

(b) NLĐ làm công việc theo danh mục của Công ty quy định.  

8. Công ty thực hiện tổ chức cung cấp bữa ăn tập thể cho NLĐ để đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. 

Điều 13: Phúc lợi tập thể và các khoản trợ cấp.

Phúc lợi tập thể và các khoản trợ cấp cho NLĐ sẽ được lấy từ khoản chi phí mang tính chất phúc lợi được quy định tại chương 1 của TƯLĐTT.

Đối với NLĐ có thời gian làm việc liên tục đủ sáu tháng trở lên kể từ ngày ký hợp đồng đầu tiên, sẽ được hưởng 100% tiêu chuẩn, dưới sáu tháng sẽ được hưởng 50% tiêu chuẩn.  

1. Chi cho các ngày Lễ, Tết:  

- Tết Dương lịch : 1.000.000 đồng

- Tết Âm lịch : 3.000.000 đồng

- Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương (Ngày 10 tháng 3 Âm lịch) : 1.000.000 đồng  

- Ngày Chiến thắng 30/4 : 1.000.000 đồng

- Ngày Quốc tế lao động 1/5 : 1.000.000 đồng    

- Ngày Quốc khánh 2/9 : 1.000.000 đồng

- Ngày Kỷ niệm thành lập Công ty 16/11 : 1.000.000 đồng

2. Chi cho sinh nhật NLĐ: 150.000 đồng/người. 

3. Chi cho NLĐ kết hôn: 1.000.000 đồng/người.

4. Chi thăm hỏi ốm đau, thai sản.

- NLĐ ốm đau phải nghỉ việc từ 03 ngày trở lên được thăm hỏi 300.000 đồng/người/lần; 

- Thân nhân của NLĐ khi ốm đau nằm điều trị từ 06 ngày trở lên được thăm hỏi 300.000 đồng/người/lần. Số suất được chi tính theo đơn vị là tổ/ bộ phận mà NLĐ đó đang làm việc. Việc thăm hỏi này thực hiện tối đa 1 quý/1 lần/người ốm; 

- NLĐ (cả nam lẫn nữ) khi sinh con được trợ cấp 1.000.000 đồng/một con.

5. Hỗ trợ khi NLĐ bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

- NLĐ bị chết vì tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp nếu do nguyên nhân chủ quan thì được Công ty cấp học bổng cho một con vị thành niên đến 18 tuổi.  Nếu do nguyên nhân khách quan được Công ty cấp học bổng cho hai con vị thành niên đến 18 tuổi (nếu có);

- NLĐ bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên được Công ty cấp học bổng cho một con vị thành niên đến 18 tuổi;

- Các trường hợp bị tai nạn lao động do nguyên nhân khách quan, thân nhân gần nhất của người bị nạn sẽ được ưu tiên tuyển dụng nếu Công ty có nhu cầu và cá nhân đó đáp ứng được những yêu cầu của công việc.

6. Hỗ trợ khi NLĐ bị chết:

- NLĐ bị chết thì thân nhân được trợ cấp mai táng 5.000.000 đồng (bao gồm cả tiền vòng hoa). Trường hợp có thành tích hoặc hoàn cảnh khó khăn đặc biệt thì được xem xét cụ thể; 

- Thân nhân của NLĐ (bao gồm tứ thân phụ mẫu, vợ/chồng, con của NLĐ được pháp luật công nhận) bị chết thì NLĐ được trợ cấp tối đa 1.700.000 đồng/người (Bao gồm tiền phúng điếu 1.000.000 đồng và tiêu chuẩn vòng hoa viếng tối đa 700.000 đồng. Trong trường hợp Phòng QTHC Công ty chủ động đặt vòng hoa viếng, Phòng QTHC sẽ thanh toán theo chi phí vòng hoa thực tế).

7. Chi học bổng cho các cháu là con của NLĐ:

- Mức học bổng tối thiểu là 500.000 đồng/tháng/cháu cho các trường hợp NLĐ bị tai nạn lao động. Các trường hợp đặc biệt, BCHCĐ đề xuất để TGĐ xem xét; 

- Mức học bổng cho các cháu thi đậu vào các trường trong nước: 

• Đại học: 1.000.000 đồng/cháu. 

• Cao đẳng: 700.000 đồng/cháu. 

- Mức học bổng cho các cháu đạt thành tích từ khá trở lên trong các năm học Đại học, Cao đẳng: 

• Loại giỏi: 1.000.000 đồng/cháu. 

• Loại khá: 700.000 đồng/cháu.




- Mức học bổng cho các cháu đạt thành tích từ giỏi trở lên trong các năm học:

• Cấp Phổ thông trung học: 500.000 đồng/cháu. 

• Cấp Trung học cơ sở: 400.000 đồng/cháu. 

- Riêng đối với các cháu cấp Tiểu học: 400.000 đồng/cháu nếu có chứng nhận hoàn thành xuất sắc các nội dung học tập và rèn luyện.

- Chi cho các cháu vào dịp 1/6 và Trung thu hằng năm đối với lứa tuổi từ 15 tuổi trở xuống với tiêu chuẩn không quá: 250.000 đồng/cháu/lần. 

8. Các khoản chi, trợ cấp khác: 

- Chi cho NLĐ 500.000 đồng/người/lần nhân dịp:

• Ngày truyền thống lực lượng Thanh niên xung phong 15/7: NLĐ là thanh niên xung phong xuất ngũ. 

• Ngày Thương binh Liệt sỹ 27/7: NLĐ vốn là thương binh hoặc con của liệt sỹ. 

• Ngày truyền thống Công an nhân dân 19/8: NLĐ là công an xuất ngũ, phục viên, chuyển ngành hoặc nghỉ chế độ.

• Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam 22/12: NLĐ là bộ đội xuất ngũ, phục viên, chuyển ngành hoặc nghỉ chế độ.

- Chi cho NLĐ nữ nhân dịp lễ 8/3 và 20/10: 300.000 đồng/người/lần;

- Chi cho NLĐ nghỉ hưu theo đề xuất cụ thể và được TGĐ phê duyệt;

- Chi lì xì Tết Nguyên đán cho NLĐ theo đề xuất cụ thể nhưng với tiêu chuẩn không quá: 1.000.000 đồng/người/năm;  

- Chi tiền ăn giữa ca nếu NLĐ có làm việc tại Công ty: 

• Công ty tổ chức cung cấp bữa ăn giữa ca cho NLĐ có 02 hình thức và có giá trị tối đa 01 suất ăn/người như sau: 

+    Do Công ty tự nấu, suất ăn cho NLĐ có giá trị tối đa là 35.000 đồng/người;

+    Do đơn vị bên ngoài nấu, suất ăn cho NLĐ có giá trị tối đa là 40.000 đồng/người.

• Trong trường hợp Công ty không cung cấp bữa ăn giữa ca, NLĐ sẽ được thanh toán tiền ăn giữa ca là 50.000 đồng/người, vào các ngày Lễ, Tết là 100.000 đồng/người; 

• Khi NLĐ tham gia các hoạt động của Công ty như đi học, đào tạo, hội họp, đi trực thì NLĐ được hưởng tiền ăn giữa ca theo các quy định có liên quan.




- Du lịch, thăm quan, nghỉ dưỡng: 

Hằng năm Công ty sẽ phối hợp cùng với tổ chức ĐDNLĐ có thể tổ chức các hoạt động tham quan, nghỉ dưỡng cho NLĐ. Trong trường hợp Công ty không thể tổ chức được thì sẽ căn cứ vào tình hình thực tế của khoản “chi phí mang tính chất phúc lợi” để chi cho NLĐ theo quyết định cụ thể nhưng với tiêu chuẩn không quá: 5.000.000 đồng/người/năm. Mức chi cụ thể hằng năm cho NLĐ sẽ được xác định dựa vào giá trị thực tế của khoản “chi phí mang tính chất phúc lợi” tại thời điểm cuối năm.

- Trợ cấp khó khăn đặc biệt: 

Trường hợp NLĐ có khó khăn do ốm đau, tai nạn rủi ro của bản thân hoặc của thân nhân thì được Công ty xem xét trợ cấp khó khăn đặc biệt tùy từng trường hợp cụ thể theo sự giới thiệu từ tổ chức ĐDNLĐ Công ty. 

Trường hợp do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, địch họa, Công ty di dời địa điểm hoạt động theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc vì lý do kinh tế mà NLĐ phải ngừng việc trên 14 ngày và tùy theo tình hình thực tế của Công ty, Công ty sẽ phối hợp cùng với tổ chức ĐDNLĐ để thực hiện các khoản hỗ trợ cho NLĐ theo từng trường hợp cụ thể.

- Trợ cấp hưu trí: 

Khi NLĐ nghỉ hưu được hưởng mọi quyền lợi như luật định, ngoài ra còn được hưởng trợ cấp thêm một lần tương đương 03 tháng lương (tính theo tiền lương bình quân 12 tháng của NLĐ trước khi nghỉ, không bao gồm lương thêm giờ, phụ cấp ca đêm) kể từ ngày có quyết định nghỉ hưu.

Lưu ý: Khoản chi tiền ăn giữa ca, trợ cấp hưu trí NLĐ được hưởng 01 mức như nhau: 100% tiêu chuẩn. 

Điều 14: Học tập, hội họp, các hoạt động khác.

1. Công ty có trách nhiệm tổ chức các khóa đào tạo về an toàn, vệ sinh lao động, phòng cháy chữa cháy, các kiến thức về hệ thống quản lý chất lượng, quản lý môi trường, đào tạo nghiệp vụ theo quy định của Luật cũng như đáp ứng yêu cầu phát triển của Công ty và cá nhân NLĐ. 

2. NLĐ có trách nhiệm và nghĩa vụ tham gia các khóa đào tạo, hội họp và các hoạt động đoàn thể. 

3. Các chương trình đào tạo/ hội họp/ hoạt động phải được lãnh đạo Công ty phê duyệt và được thông báo cụ thể trên bảng tin/ các phương tiện khác. Khi tham gia NLĐ sẽ được hưởng các quyền lợi theo các quy định có liên quan hoặc theo các phê duyệt cụ thể. 

4. NLĐ thông qua tổ chức ĐDNLĐ có quyền tổ chức hoạt động đóng góp Quỹ Công tác Xã hội trong phạm vi Công ty nhằm hỗ trợ cho các trường hợp NLĐ gặp khó khăn đột xuất hoặc thực hiện các hoạt động từ thiện như xây dựng nhà tình thương tình nghĩa hoặc công tác xã hội khác. Tuy nhiên, mỗi năm chỉ được tổ chức 01 lần với quy mô không được vượt quá giá trị 01 ngày theo mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội. Công ty phối hợp với tổ chức ĐDNLĐ để thông tin đến NLĐ trong việc tổ chức thực hiện các hoạt động. 

Điều 15: Tranh chấp lao động.

Nếu có xảy ra tranh chấp lao động (kể cả tranh chấp cá nhân hay tranh chấp tập thể) sẽ thực hiện đúng trình tự theo quy định của pháp luật.

CHƯƠNG III: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH




Điều 16: Hiệu lực và thời hạn của Thỏa ước

1. Kể từ ngày ....................... TƯLĐTT này có hiệu lực thi hành. Các quy định trước đây trái với Thỏa ước này đều bị bãi bỏ. Sau khi Thỏa ước có hiệu lực các bên phải tôn trọng thực hiện. 

2. Thỏa ước lao động tập thể này có hiệu lực trong thời hạn 03 năm kể từ ngày ký.

Điều 17: Sửa đổi, bổ sung Thỏa ước

1. Thỏa ước chỉ được sửa đổi, bổ sung theo thỏa thuận tự nguyện của các bên, thông qua thương lượng tập thể. Việc sửa đổi, bổ sung TƯLĐTT được thực hiện như việc thương lượng, ký kết TƯLĐTT.

2. Trường hợp quy định của pháp luật thay đổi dẫn đến TƯLĐTT không còn phù hợp với quy định của pháp luật thì tiến hành sửa đổi, bổ sung TƯLĐTT cho phù hợp với quy định của pháp luật. Trong thời gian tiến hành sửa đổi, bổ sung TƯLĐTT thì quyền lợi của NLĐ được thực hiện theo quy định của pháp luật.

Điều 18: Thỏa ước lao động tập thể hết hạn.

1. Trong thời hạn 90 ngày trước ngày TƯLĐTT hết hạn, các bên có thể thương lượng để kéo dài thời hạn của TƯLĐTT hoặc ký kết TƯLĐTT mới. Trường hợp các bên thỏa thuận kéo dài thời hạn của TƯLĐTT thì phải lấy ý kiến theo quy định của luật.

2. Khi TƯLĐTT hết hạn mà các bên vẫn tiếp tục thương lượng thì TƯLĐTT cũ vẫn được tiếp tục thực hiện trong thời hạn không quá 90 ngày kể từ ngày TƯLĐTT hết hạn, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.




Thỏa ước này lập tại văn phòng Công ty ....................... ngày ....................... .

Thỏa ước được lập thành 05 bản có giá trị như nhau: Tổng Giám đốc, Chủ tịch Công đoàn cơ sở mỗi bên giữ một bản, một bản gửi Sở Lao động Thương binh và Xã hội ....................... , một bản gửi Công đoàn Công Thương Việt Nam, một bản gửi Liên đoàn Lao động ....................... .

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC NGƯỜI LAO ĐỘNG         ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

          Chủ tịch Công Đoàn cơ sở              Tổng Giám đốc

Mẫu thỏa ước lao động tập thể – song ngữ Việt Anh (bản xem trước 30%)

Trước khi quyết định có đặt mua hay không, hãy kéo xuống để xem trước mẫu bản dịch Mẫu thỏa ước lao động tập thể (dạng song ngữ Việt – Anh) được dịch thuật bởi chính đội ngũ Dịch Thuật SMS.

Mẫu thỏa ước lao động tập thể này có gì đặc biệt?

Đây là mẫu được biên soạn công phu và sử dụng trong thực tế cho một công ty sản xuất có quy mô lao động lớn. Do vậy, mẫu mà bạn đang xem ở đây chắc chắn là Mẫu thỏa ước lao động tập thể đầy đủ, toàn diện nhất, hơn nữa được cập nhật và tuân thủ theo những quy định mới nhất của Luật lao động và các thông tư nghị định có liên quan.

Thoa uoc lao dong tap the - song ngu Anh Viet

Bản song ngữ xem trước ở đây chỉ thể hiện 30% độ dài của tài liệu hoàn chỉnh. Vui lòng bấm “Thêm vào giỏ hàng” để mua bộ tài liệu đầy đủ ở dạng file word, bao gồm 1 file tiếng Anh + 1 file tiếng Việt + 1 file song ngữ Việt-Anh.

Tải về bản đầy đủ Mẫu thỏa ước lao động tập thể tiếng Anh Việt song ngữ

Để tải về bộ file bản dịch đầy đủ của Thỏa ước lao động tập thể song ngữ này, vui lòng làm theo các bước sau:

Bước 1: Bấm nút Thêm vào giỏ hàng

Nút Thêm vào giỏ hàng ở đầu trang nhé!

Bước 2: Tiến hành thanh toán

Điền tên, SĐT và địa chỉ email. Chọn hình thức thanh toán:

  • Chuyển khoản
  • Thẻ ngân hàng
  • Ví Momo, ZaloPay

Bước 3: Nhận file qua email

Hệ thống TỰ ĐỘNG gửi file qua email cho bạn ngay sau khi thanh toán xong. Liên hệ 0934436040 (Zalo/Viber) nếu cần hỗ trợ gấp.

Bạn sẽ nhận được email chứa bộ file Bản dịch tiếng Anh Thỏa ước lao động tập thể ở dạng file word, gồm 3 file:

  • 1 file word Thỏa ước lao động tập thể tiếng Việt, 5.200 từ, 16 trang;
  • 1 file word Thỏa ước lao động tập thể tiếng Anh, 4.000 từ, 14 trang;
  • 1 file word Thỏa ước lao động tập thể song ngữ Việt Anh, 9.500 từ, 29 trang.

Liên hệ 0934436040 (Zalo/Viber) nếu cần hỗ trợ gấp.


Mục lục Thỏa ước lao động song ngữ (bản đầy đủ)

Thỏa ước lao động song ngữ Việt-Anh đầy đủ của chúng tôi sẽ bao gồm các chương và điều khoản như sau:

CHƯƠNG I: ĐIỀU KHOẢN CHUNG CHAPTER I: GENERAL TERMS
Điều 1: Phạm vi điều chỉnh Article 1: Scope of application.
Điều 2: Đối tượng thi hành Article 2: Subjects of application.
Điều 3: Lấy ý kiến và ký kết Thỏa ước Article 3: Voting and signing the Agreement.
Điều 4 : Thực hiện Thỏa ước Article 4: Implementing the Agreement.
CHƯƠNG II: NỘI DUNG THỎA ƯỚC LAO ĐỘNG CHAPTER II: CONTENTS OF THE LABOR AGREEMENT
Điều 5: Ký kết và thực hiện hợp đồng lao động Article 5: Signing and implementing the labor contract.
Điều 6: Trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm Article 6: Severance and lay-off allowance.
Điều 7: Chấm dứt hợp đồng lao động Article 7: Termination of labor contract.
Điều 8: Thời giờ làm việc và thời giờ nghỉ ngơi Article 8: Working hours and rests.
Điều 9: Tiền lương. Article 9: Salaries.
Điều 10: Tiền thưởng. Article 10: Bonuses.
Điều 11: Chế độ bảo hiểm. Article 11: Insurance regimes.
Điều 12: An toàn, vệ sinh lao động. Article 12: Labor safety and hygiene.
Điều 13: Phúc lợi tập thể và các khoản trợ cấp. Article 13: Social welfare benefits and allowances.
Điều 14: Học tập, hội họp, các hoạt động khác. Article 14: Training, meetings, and other activities.
Điều 15: Tranh chấp lao động. Article 15: Labor disputes.
CHƯƠNG III: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH CHAPTER III: TERMS OF ENFORCEMENT
Điều 16: Hiệu lực và thời hạn của Thỏa ước Article 16: Effectiveness of the Agreement.
Điều 17: Sửa đổi, bổ sung Thỏa ước Article 17: Responsibilities to implement the Agreement.
Điều 18: Thỏa ước lao động tập thể hết hạn. Article 18: Expiration of the Agreement.

Dịch tiếng Anh điều lệ, quy chế, nội quy công ty

Bên cạnh việc mua bản dịch mẫu ở trên, nếu cần một dịch vụ dịch tiếng Anh chuyên nghiệp, đặc biệt các tài liệu kinh tế – pháp lý đặc thù như điều lệ, quy chế nội bộ, tài liệu quản trị công ty, hãy liên hệ với Dịch Thuật SMS để được báo giá.

  • gọi ngay 0934436040 (có hỗ trợ Zalo/Viber)
  • hoặc gửi tài liệu cần dịch đến email: baogia@dichthuatsms.com
  • hoặc bấm vào đây để gửi yêu cầu báo giá trực tuyến.

Chúng tôi tự hào là công ty dịch thuật điều lệ, nội quy và quy chế quản trị TỐT NHẤT Việt Nam. Chúng tôi cũng nhiều năm liên tục cung cấp dịch vụ dịch báo cáo thường niên cho Vinamilk, Nhựa Bình Minh và các công ty niêm yết lớn.

Các mẫu quy chế nội bộ khác

Dịch Thuật SMS xin giới thiệu Mẫu thỏa ước lao động tập thể (Collective labor agreement) tiếng Anh - Việt song ngữ do chính đội ngũ chuyên gia dịch thuật điều lệ, nội quy và quy chế công ty của chúng tôi thực hiện.

Mẫu thỏa ước lao động tập thể tiếng Anh, Việt và song ngữ Anh Việt

Original price was: 600.000 ₫.Current price is: 399.000 ₫.Add to cart

Sale
Quy chế nội bộ quản trị công ty song ngữ Việt Anh

Mẫu Quy chế nội bộ về quản trị công ty tiếng Anh song ngữ

Original price was: 999.000 ₫.Current price is: 399.000 ₫.Add to cart

Sale
Mẫu quy chế hoạt động Hội đồng quản trị (REGULATIONS ON OPERATION OF THE BOARD OF DIRECTORS) song ngữ Anh Việt

Mẫu quy chế hoạt động Hội đồng quản trị song ngữ Anh Việt

Original price was: 600.000 ₫.Current price is: 399.000 ₫.Add to cart

Sale
Dịch Thuật SMS xin giới thiệu mẫu bản dịch Nội quy lao động (INTERNAL LABOR REGULATIONS) tiếng Anh và song ngữ Việt - Anh do chính đội ngũ chuyên gia dịch thuật điều lệ, nội quy và quy chế công ty của chúng tôi thực hiện.

Mẫu Nội quy lao động (tiếng Anh, Việt và song ngữ Anh Việt)

Original price was: 1.000.000 ₫.Current price is: 399.000 ₫.Add to cart

Sale
Dịch Thuật SMS xin giới thiệu mẫu bản dịch Quy chế kiểm toán nội bộ tiếng Anh và song ngữ Anh Việt (Internal Audit Regulation) bằng tiếng Anh và song ngữ Việt - Anh do chính đội ngũ chuyên gia dịch thuật điều lệ và quy chế quản trị công ty của chúng tôi thực hiện. Mẫu quy chế này áp dụng đối với loại hình công ty cổ phần.

Mẫu Quy chế kiểm toán nội bộ tiếng Anh và song ngữ Anh Việt

Original price was: 999.000 ₫.Current price is: 399.000 ₫.Add to cart

Sale
mẫu bản dịch Quy chế kiểm toán nội bộ (dạng song ngữ Việt - Anh) được dịch thuật bởi chính đội ngũ Dịch Thuật SMS. Đây là mẫu quy chế về kiểm toán nội bộ của công ty cổ phần đại chúng, nội dung rất chi tiết và đầy đủ.

Mẫu Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban kiểm soát (tiếng Anh và song ngữ Anh Việt)

Original price was: 999.000 ₫.Current price is: 399.000 ₫.Add to cart

Sale

Các mẫu điều lệ công ty

Dieu le cong ty TNHH MTV (thanh lap boi ca nhan) - song ngu Anh Viet

Điều lệ công ty TNHH MTV (do cá nhân thành lập) song ngữ Anh-Việt

Original price was: 1.000.000 ₫.Current price is: 399.000 ₫.Add to cart

Sale
Xin giới thiệu mẫu Điều lệ công ty TNHH MTV (Charter of one-member limited company) bằng tiếng Anh, Việt và song ngữ Anh-Việt được dịch bởi đội ngũ dịch thuật tiếng Anh của Dịch Thuật SMS. Đây là mẫu điều lệ dành cho loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do một công ty hoặc một tổ chức thành lập. Mẫu điều lệ này tuân thủ theo Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020.

[Song ngữ Anh Việt] Điều lệ công ty TNHH MTV (do tổ chức thành lập)

Original price was: 1.000.000 ₫.Current price is: 399.000 ₫.Add to cart

Sale
Xin giới thiệu mẫu Điều lệ công ty TNHH hai trở lên (Charter of multi-member limited company) bằng tiếng Anh, Việt và song ngữ Anh-Việt được dịch bởi đội ngũ dịch thuật tiếng Anh của Dịch Thuật SMS. Đây là mẫu điều lệ dành cho loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn có từ hai thành viên góp vốn trở lên. Mẫu điều lệ này tuân thủ theo Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020.

Điều lệ công ty TNHH hai thành viên trở lên song ngữ Anh-Việt

Original price was: 1.000.000 ₫.Current price is: 399.000 ₫.Add to cart

Sale
Điều lệ công ty cổ phần tiếng Anh song ngữ

Mẫu Điều lệ Công ty cổ phần tiếng Anh và song ngữ Việt Anh

Original price was: 1.000.000 ₫.Current price is: 399.000 ₫.Add to cart

Sale