Sale!

Mẫu quy chế hoạt động Hội đồng quản trị song ngữ Anh Việt

Flash sale!

Original price was: 600.000 ₫.Current price is: 399.000 ₫.

Chỉ cần bấm nút “Thêm vào giỏ hàng” và thanh toán trực tuyến (bằng thẻ ngân hàng, chuyển khoản, MoMo, ZaloPay…), bạn sẽ nhận được email chứa bộ bản dịch Quy chế hoạt động Hội đồng quản trị công ty cổ phần ở dạng file word, gồm: 1 file tiếng Việt, 1 file tiếng Anh, 1 file song ngữ Việt – Anh.

Description

Dịch Thuật SMS xin giới thiệu Mẫu quy chế hoạt động Hội đồng quản trị (REGULATIONS ON OPERATION OF THE BOARD OF DIRECTORS) song ngữ Anh Việt do chính đội ngũ chuyên gia dịch thuật điều lệ, nội quy và quy chế công ty của chúng tôi thực hiện.

Mẫu quy chế hoạt động của HĐQT – tiếng Việt (bản đầy đủ 100%)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

CÔNG TY CỔ PHẦN ABC

Tỉnh/Thành phố ………, ngày … tháng … năm …

QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ CÔNG TY CỔ PHẦN ABC

Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 26 tháng 11 năm 2019 (“Luật Chứng khoán”); 
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020 (“Luật Doanh nghiệp”); 
Căn cứ Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán (“Nghị định 155”);
Căn cứ Thông tư số 116/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều về quản trị công ty áp dụng đối với công ty đại chúng tại Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán (“Thông tư 116”);
Căn cứ Điều lệ của Công ty cổ phần ABC (“Điều lệ”);
Căn cứ Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông số .......................ngày ... tháng... năm...
Hội đồng quản trị Công ty cổ phần ABC (“Hội đồng quản trị”) theo đây ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng quản trị Công ty cổ phần ABC.

Quy chế hoạt động của Hội đồng quản trị Công ty cổ phần ABC bao gồm các nội dung sau:
Chương I: QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: 
Quy chế hoạt động của Hội đồng quản trị quy định cơ cấu tổ chức nhân sự, nguyên tắc hoạt động, quyền hạn, nghĩa vụ của Hội đồng quản trị và các thành viên Hội đồng quản trị nhằm hoạt động theo quy định tại Luật Doanh nghiệp, Điều lệ công ty và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Đối tượng áp dụng: 
Quy chế này được áp dụng cho Hội đồng quản trị, các thành viên Hội đồng quản trị.
Điều 2. Nguyên tắc hoạt động của Hội đồng quản trị
1. Hội đồng quản trị làm việc theo nguyên tắc tập thể. Các thành viên của Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm cá nhân về phần việc của mình và cùng chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông, trước pháp luật về các nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị đối với sự phát triển của Công ty.
2. Hội đồng quản trị giao trách nhiệm cho Tổng giám đốc tổ chức điều hành thực hiện các nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị.
Chương II: THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của thành viên Hội đồng quản trị
1. Thành viên Hội đồng quản trị có đầy đủ các quyền theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Chứng khoán, pháp luật liên quan và Điều lệ công ty, trong đó có quyền được cung cấp các thông tin, tài liệu về tình hình tài chính, hoạt động kinh doanh của Công ty và của các đơn vị trong Công ty.
2. Thành viên Hội đồng quản trị có nghĩa vụ theo quy định tại Điều lệ công ty và các nghĩa vụ sau:
a) Thực hiện các nhiệm vụ của mình một cách trung thực, cẩn trọng vì lợi ích cao nhất của cổ đông và của Công ty;
b) Tham dự đầy đủ các cuộc họp của Hội đồng quản trị và có ý kiến về các vấn đề được đưa ra thảo luận;
c) Báo cáo kịp thời, đầy đủ với Hội đồng quản trị các khoản thù lao nhận được từ các công ty con, công ty liên kết và các tổ chức khác của Công ty;
d) Báo cáo Hội đồng quản trị tại cuộc họp gần nhất các giao dịch giữa Công ty, công ty con, công ty khác do Công ty nắm quyền kiểm soát trên 50% trở lên vốn điều lệ với thành viên Hội đồng quản trị và những người có liên quan của thành viên đó; giao dịch giữa Công ty với công ty trong đó thành viên Hội đồng quản trị là thành viên sáng lập hoặc là người quản lý doanh nghiệp trong thời gian 03 năm gần nhất trước thời điểm giao dịch;
đ) Thực hiện công bố thông tin khi thực hiện giao dịch cổ phiếu của Công ty theo quy định của pháp luật.
3. Thành viên Hội đồng quản trị độc lập của Công ty phải lập báo cáo đánh giá về hoạt động của Hội đồng quản trị.
Điều 4. Quyền được cung cấp thông tin của thành viên Hội đồng quản trị
1. Thành viên Hội đồng quản trị có quyền yêu cầu Tổng giám đốc, các Giám đốc điều hành, người quản lý khác trong Công ty cung cấp thông tin, tài liệu về tình hình tài chính, hoạt động kinh doanh của Công ty và của các đơn vị trong Công ty.
2. Người quản lý được yêu cầu phải cung cấp kịp thời, đầy đủ và chính xác thông tin, tài liệu theo yêu cầu của thành viên Hội đồng quản trị. Trình tự, thủ tục yêu cầu và cung cấp thông tin do Quy chế nội bộ về quản trị công ty quy định.
Điều 5. Nhiệm kỳ và số lượng thành viên Hội đồng quản trị
1. Hội đồng quản trị có mười một (11) thành viên. Trong đó, Công ty phải đảm bảo tối thiểu một phần ba (1/3) tổng số thành viên Hội đồng quản trị của Công ty là thành viên không điều hành và có tối thiểu ba (03) thành viên là thành viên Hội đồng quản trị độc lập.
2. Nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị không quá 05 năm, trong đó nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị phải tương ứng với nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị. Một thành viên Hội đồng quản trị có thể được bầu lại với số nhiệm kỳkhông hạn chế. Tuy nhiên, một cá nhân chỉ được bầu làm thành viên độc lập Hội đồng quản trị của Công ty không quá 02 nhiệm kỳ liên tục.
3. Trường hợp có thành viên Hội đồng quản trị được bầu bổ sung hoặc thay thế thành viên Hội đồng quản trị bị bãi nhiệm/miễn nhiệm thì nhiệm kỳ của thành viên mới này là thời hạn còn lại của nhiệm kỳ Hội đồng quản trị. Trường hợp tất cả thành viên Hội đồng quản trị cùng kết thúc nhiệm kỳ thì các thành viên đó tiếp tục là thành viên Hội đồng quản trị cho đến khi có thành viên mới được bầu thay thế và tiếp quản công việc, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác.
Điều 6. Tiêu chuẩn và điều kiện thành viên Hội đồng quản trị
1. Thành viên Hội đồng quản trị phải đáp ứng các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây: 
a) Không thuộc đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp;
b) Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh hoặc trong lĩnh vực, ngành, nghề kinh doanh của Công ty và không nhất thiết phải là cổ đông của Công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác;
c) Thành viên Hội đồng quản trị của Công ty chỉ được đồng thời là thành viên Hội đồng quản trị tại tối đa 05 công ty khác;
d) Tiêu chuẩn và điều kiện khác theo quy định tại Điều lệ và quy chế nội bộ về quản trị công ty.
2. Ngoài ra, Thành viên Hội đồng quản trị độc lập phải đáp ứng thêm các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
a) Không phải là người đang làm việc cho Công ty, công ty mẹ hoặc công ty con của Công ty; không phải là người đã từng làm việc cho Công ty, công ty mẹ hoặc công ty con của Công ty ít nhất trong 03 năm liền trước đó;
b) Không phải là người đang hưởng lương, thù lao từ công ty, trừ các khoản phụ cấp mà thành viên Hội đồng quản trị được hưởng theo quy định;
c) Không phải là người có vợ hoặc chồng, bố đẻ, bố nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột là cổ đông lớn của Công ty; là người quản lý của Công ty hoặc công ty con của Công ty;
d) Không phải là người trực tiếp hoặc gián tiếp sở hữu ít nhất 01% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết của Công ty;
đ) Không phải là người đã từng làm thành viên Hội đồng quản trị của Công ty ít nhất trong 05 năm liền trước đó, trừ trường hợp được bổ nhiệm liên tục trong (02) nhiệm kỳ;
e) Tiêu chuẩn và điều kiện khác theo quy định tại Điều lệ và quy chế quản trị nội bộ của Công Ty.
3. Thành viên độc lập Hội đồng quản trị phải thông báo với Hội đồng quản trị về việc không còn đáp ứng đủ các tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều này và đương nhiên không còn là thành viên độc lập Hội đồng quản trị kể từ ngày không đáp ứng đủ các tiêu chuẩn và điều kiện nêu trên. Khi đó, tùy theo quyết định của Hội đồng quản trị, thành viên đó sẽ không tham gia các hoạt động của Công Ty với tư cách thành viên Hội đồng quản trị. Hội đồng quản trị phải thông báo trường hợp thành viên độc lập Hội đồng quản trị không còn đáp ứng đủ các tiêu chuẩn và điều kiện tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông gần nhất hoặc triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông để bầu bổ sung hoặc thaythế thành viên độc lập Hội đồng quản trị trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày nhận được thông báo của thành viên độc lập Hội đồng quản trị có liên quan.
Điều 7. Chủ tịch Hội đồng quản trị
1. Chủ tịch Hội đồng quản trị do Hội đồng quản trị bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm trong số các thành viên Hội đồng quản trị.
2. Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty không được kiêm Tổng giám đốc.
3. Chủ tịch Hội đồng quản trị có quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Lập chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản trị;
b) Chuẩn bị hoặc tổ chức chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu phục vụ cuộc họp; triệu tập, chủ trì và làm chủ tọa cuộc họp Đại hội đồng cổ đông và các cuộc họp của Hội đồng quản trị;
c) Tổ chức việc thông qua nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị;
d) Giám sát quá trình tổ chức thực hiện các nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị; 
e) Đảm bảo việc Hội đồng quản trị gửi báo cáo tài chính năm, báo các hoạt động của Công ty, báo cáo kiểm toán và báo cáo kiểm tra của Hội đồng quản trị cho các cổ đông tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông;
f) Thay mặt Hội đồng quản trị ký các Nghị quyết/Quyết định của Hội đồng quản trị;
g) Kiến nghị Hội đồng quản trị về việc bổ nhiệm, bãi nhiệm, miễn nhiệm Tổng Giám đốc. Thay mặt Hội đồng quản trị ký kết hợp đồng lao động với Tổng Giám đốc;
h) Trong trườnghợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồngquản trị có thể tạm đình chỉ nhữngquyết định của Tổng Giám đốc để hạn chế những tổn thất và sau đó phải báo cáo bằng văn bản đến Hội đồng quản trị để có quyết định chính thức về việc đình chỉ hoặc hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ đó trong vòng mười lăm (15) ngày kể từ ngày ra quyết định tạm đình chỉ đó;
i) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. 
4. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng quản trị có đơn từ chức hoặc bị bãi miễn, Hội đồng quản trị phải bầu người thay thế trong thời hạn mười (10) ngày kể từ ngày Công ty nhận được đơn từ chức hoặc kể từ ngày Hội đồng quản trị thông qua quyết định bãi miễn Chủ tịch Hội đồng quản trị. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng quản trị vắng mặt hoặc không thể thực hiện được nhiệm vụ của mình thì phải ủy quyền bằng văn bản cho một thành viên khác thực hiện quyền và nghĩa vụ của Chủ tịch Hội đồng quản trị theo nguyên tắc quy định tại Điều lệ công ty. Trường hợp không có người được ủy quyền hoặc Chủ tịch Hội đồng quản trị chết, mất tích, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc, trốn khỏi nơi cư trú, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định thì các thành viên còn lại bầu một người trong số các thành viên giữ chức Chủ tịch Hội đồng quản trị theo nguyên tắc đa số thành viên còn lại tán thành cho đến khi có quyết định mới của Hội đồng quản trị.
5. Khi xét thấy cần thiết, Hội đồng quản trị quyết định bổ nhiệm thư ký công ty. Thư ký công ty có quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Hỗ trợ tổ chức triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị; ghi chép các biên bản họp;
b) Hỗ trợ thành viên Hội đồng quản trị trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao; 
c) Hỗ trợ Hội đồng quản trị trong áp dụng và thực hiện nguyên tắc quản trị công ty;
d) Hỗ trợ Công ty trong xây dựng quan hệ cổ đông và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của cổ đông; việc tuân thủ nghĩa vụ cung cấp thông tin, công khai hóa thông tin và thủ tục hành chính;
e) Các quyền và nghĩa vụ khác với vai trò Người Phụ Trách Quản Trị Công Ty. 
Điều 8. Miễn nhiệm, bãi nhiệm và bổ sung thành viên Hội đồng quản trị
1. Đại hội đồng cổ đông miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản trị trong trường hợp sau đây:
a) Không còn đủ tiêu chuẩn và điều kiện làm thành viên Hội đồng quản trị theo quy định của pháp luật và quy định của Công Ty;
b) Có đơn từ chức và được chấp thuận;
2. Đại hội đồng cổ đông bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị trong trường hợp sau đây:
a) Không tham gia các hoạt động của Hội đồng quản trị trong 06 tháng liên tục, trừ trường hợp bất khả kháng;
3. Khi xét thấy cần thiết vì lợi ích của Công ty, Hội đồng quản trị có thể trình Đại hội đồng cổ đông xem xét và quyết định thay thế thành viên Hội đồng quản trị; miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị ngoài trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
4. Hội đồng quản trị phải triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông để bầu bổ sung thành viên Hội đồng quản trị trong trường hợp sau đây:
a) Số thành viên Hội đồng quản trị bị giảm quá một phần ba so với số quy định tại Điều lệ công ty. Trường hợp này, Hội đồng quản trị phải triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày số thành viên bị giảm quá một phần ba;
b) Số lượng thành viên độc lập Hội đồng quản trị giảm xuống, không bảo đảm tỷ lệ theo quy định của pháp luật và Điều lệ Công ty;
c) Trừ trường hợp quy định tại điểm (a) và điểm (b) khoản này, Hội đồng quản trị sẽ trình Đại hội đồng cổ đông bầu thành viên mới thay thế thành viên Hội đồng quản trị đã bị miễn nhiệm, bãi nhiệm tại cuộc họp gần nhất.
Điều 9. Cách thức bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị
1. Cổ Đông hoặc nhóm Cổ Đông sở hữu từ mười phần trăm (10%) tổng số cổ phần phổ thông trở lên có quyền ứng cử, đề cử người vào Hội đồng quản trị. Việc ứng cử, đề cử người vào Hội đồng quản trị thực hiện như sau:
a) Nếu các cổ đông phổ thông hợp thành nhóm để ứng cử, đề cử người vào Hội đồng quản trị thì phải thông báo về việc họp nhóm cho các cổ đông dự họp biết trước ít nhất 15 ngày trước ngày khai mạc Đại hội đồng cổ đông;
b) Căn cứ số lượng thành viên Hội đồng quản trị, Cổ Đông hoặc nhóm Cổ Đông quy định tại khoản này được quyền ứng cử, đề cử một hoặc một số người làm ứng cử viên Hội đồng quản trị. Trường hợp số ứng cử viên được Cổ Đông hoặc nhóm Cổ Đông ứng cử, đề cử thấp hơn số ứng cử viên mà họ được quyền ứng cử, đề cử theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông thì số ứng cử viên còn lại do Hội đồng quản trị đề cử hoặc các cổ đông khác ứng cử, đề cử trong trường hợp Hội đồng quản trị đề cử không đủ.
c) Số lượng ứng viên tối đa mà Cổ Đông hoặc nhóm Cổ Đông nêu tại Khoản 1 Điều này có quyền đề cử, ứng cử được xác định như sau:
- Cổ Đông hoặc nhóm Cổ Đông sở hữu từ mười phần trăm (10%) đến dưới hai mươi phần trăm (20%) tổng số cổ phần phổ thông của Công Ty được đề cử tối đa một (01) ứng viên để bầu vào Hội đồng quản trị;
- Cổ Đông hoặc nhóm Cổ Đông sở hữu từ hai mươi phần trăm (20%) đến dưới ba mươi phần trăm (30%) tổng số cổ phần phổ thông của Công Ty được đề cử tối đa hai (02) ứng viên để bầu vào Hội đồng quản trị;
- Cổ Đông hoặc nhóm Cổ Đông sở hữu từ ba mươi phần trăm (30%) trở lên tổng số cổ phần phổ thông của Công Ty được đề cử tối đa ba (03) ứng viên để bầu vào Hội đồng quản trị.
d) Cổ Đông hoặc nhóm Cổ Đông quy định tại Khoản này chỉ được thực hiện quyền ứng cử hoặc đề cử ứng viên để bầu vào Hội đồng quản trị một lần duy nhất trong suốt nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị. Tuy nhiên, để tránh mọi hiểu nhầm, trường hợp một thành viên Hội đồng quản trị bị Đại hội đồng cổ đông bãi nhiệm, miễn nhiệm, Cổ Đông hoặc nhóm Cổ Đông đã đề cử ứng viên được bầu làm thành viên Hội đồng quản trị bị bãi nhiệm, miễn nhiệm đó vẫn được quyền tiếp tục ứng cử, đề cử ứng viên khác để bầu vào Hội đồng quản trị để bổ sung, thay thế cho vị trí bị khuyết này.
2. Trường hợp số lượng ứng cử viên Hội đồng quản trị thông qua đề cử và ứng cử vẫn không đủ số lượng cần thiết, Hội đồng quản trị đương nhiệm giới thiệu thêm ứng cử viên hoặc tổ chức đề cử theo quy định tại Khoản 2.7 Điều 4 của Quy chế nội bộ về quản trị công ty. Việc Hội đồng quản trị đương nhiệm giới thiệu thêm ứng cử viên phải được công bố rõ ràng trước khi Đại hội đồng cổ đông biểu quyết bầu thành viên Hội đồng quản trị theo quy định của pháp luật.
3. Việc biểu quyết bầu thành viên Hội đồng quản trị phải thực hiện theo phương thức bầu dồn phiếu, theo đó mỗi cổ đông có tổng số phiếu biểu quyết tương ứng với tổng số cổ phần sở hữu nhân với số thành viên được bầu của Hội đồng quản trị và cổ đông có quyền dồn hết hoặc một phần tổng số phiếu bầu của mình cho một hoặc một số ứng cử viên. Cổ đông có thể phân phối số phiếu bầu của mình cho từng ứng viên với số phiếu cụ thể hoặc tỷ lệ cụ thể hoặc phân phối đều cho các ứng viên được chọn và được quyền bầu một phần tổng số phiếu bầu cử của mình cho một hoặc một số ứng viên, phần còn lại có thể không bầu cho bất kỳ ứng cử viên nào.
4. Người trúng cử thành viên Hội đồng quản trị được xác định theo số phiếu bầu tính từ cao xuống thấp, bắt đầu từ ứng cử viên có số phiếu bầu cao nhất cho đến khi đủ số thành viên cần bầu. Trong đó, các ứng viên độc lập sẽ được chọn trước (tính theo số phiếu bầu từ cao xuống thấp riêng cho các ứng viên độc lập). Sau khi đã đạt số lượng tối thiểu thành viên Hội đồng quản trị độc lập theo quy định, việc chọn các thành viên Hội đồng quản trị còn lại sẽ được tính theo số phiếu bầu từ cao xuống thấp (bao gồm các ứng viên Hội đồng quản trị không độc lập và độc lập còn lại). Ứng viên trúng cử thành viên Hội đồng quản trị phải có ít nhất một (01) phiếu bầu.
5. Trường hợp có từ 02 ứng cử viên trở lên đạt cùng số phiếu bầu như nhau cho thành viên cuối cùng của Hội đồng quản trị thì:
+ Nếu ứng viên là Cổ Đông thì ứng viên nào nắm giữ nhiều cổ phần hơn sẽ ưu tiên được chọn.
+ Nếu ứng viên không là Cổ đông thì ứng viên nào có số nhiệm kỳ làm thành viên Hội đồng quản trị lâu hơn sẽ ưu tiên được chọn. Trong trường hợp cùng nhiệm kỳ thì sẽ xét theo số năm đảm nhiệm.
Điều 10. Thông báo về bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị 
1. Trường hợp đã xác định được ứng cử viên Hội đồng quản trị, Công ty phải công bố thông tin liên quan đến các ứng cử viên trước ngày khai mạc họp Đại hội đồng cổ, trên trang thông tin điện tử của Công ty để cổ đông có thể tìm hiểu về các ứng cử viên này trước khi bỏ phiếu, ứng cử viên Hội đồng quản trị phải có cam kết bằng văn bản về tính trung thực, chính xác của các thông tin cá nhân được công bố và phải cam kết thực hiện nhiệm vụ một cách trung thực, cẩn trọng và vì lợi ích cao nhất của Công ty nếu được bầu làm thành viên Hội đồng quản trị. Thông tin liên quan đến ứng cử viên Hội đồng quản trị được công bố bao gồm:
a) Họ tên, ngày, tháng, năm sinh; 
b) Trình độ học vấn; 
c) Trình độ chuyên môn và kinh nghiệm làm việc; 
d) Các Công ty mà ứng viên đang nắm giữ chức vụ thành viên Hội đồng quản trị và các chức danh quản lý khác;
e) Họ, tên của Cổ Đông hoặc nhóm Cổ Đông đã đề cử ứng viên đó (nếu có);
f) Lợi ích có liên quan tới Công ty và các bên có liên quan của Công ty; 
2. Việc thông báo về kết quả bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị thực hiện theo các quy định của pháp luật về công bố thông tin.
Chương III: HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Điều 11. Quyền và nghĩa vụ của Hội đồng quản trị
1. Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyết định thực hiện quyền và nghĩa vụ của công ty, trừ các quyền và nghĩa vụ thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
2. Quyền và nghĩa vụ của Hội đồng quản trị do luật pháp, Điều lệ công ty và Đại hội đồng cổ đông quy định.
3. Hội đồng quản trị thông qua nghị quyết, quyết định bằng biểu quyết tại cuộc họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản. Mỗi thành viên Hội đồng quản trị có một phiếu biểu quyết.
4. Trường hợp nghị quyết, quyết định do Hội đồng quản trị thông qua trái với quy định của pháp luật, nghị quyết Đại hội đồng cổ đông, Điều lệ công ty gây thiệt hại cho Công ty thì các thành viên tán thành thông qua nghị quyết, quyết định đó phải cùng liên đới chịu trách nhiệm cá nhân về nghị quyết, quyết định đó và phải đền bù thiệt hại cho Công ty; thành viên phản đối thông qua nghị quyết, quyết định nói trên được miễn trừ trách nhiệm. Trường hợp này, cổ đông của Công ty có quyền yêu cầu Tòa án đình chỉ thực hiện hoặc hủy bỏ nghị quyết, quyết định nói trên.
Điều 12. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản trị trong việc phê duyệt, ký kết hợp đồng giao dịch
1. Hội đồng quản trị chấp thuận các hợp đồng, giao dịch có giá trị nhỏ hơn hai mươi phần trăm (20%) hoặc giao dịch dẫn đến tổng giá trị giao dịch phát sinh trong vòng mười hai (12) tháng kể từ ngày thực hiện giao dịch đầu tiên có giá trị nhỏ hơn hai mươi phần trăm (20%) tổng giá trị tài sản ghi trên báo cáo tài chính gần nhất của Công Ty giữa Công ty với một trong các đối tượng sau:
- Thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc điều hành và người có liên quan của các đối tượng này;
- Cổ đông, người đại diện ủy quyền của cổ đông sở hữu trên mười phần trăm (10%) tổng vốn cổ phần phổ thông của Công ty và những người có liên quan của họ;
- Doanh nghiệp có liên quan đến các thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc điều hành.
2. Người đại diện Công ty ký hợp đồng, giao dịch phải thông báo cho Hội đồng quản trị về các đối tượng có liên quan đối với hợp đồng, giao dịch đó và gửi kèm theo dự thảo hợp đồng hoặc nội dung chủ yếu của giao dịch. Hội đồng quản trị quyết định việc chấp thuận hợp đồng, giao dịch trong thời hạn bảy (07) ngày kể từ ngày nhận được thông báo; thành viên Hội đồng quản trị có lợi ích liên quan đến các bên trong hợp đồng, giao dịch không có quyền biểu quyết.
Điều 13. Trách nhiệm của Hội đồng quản trị trong việc triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông bất thường
1. Hội đồng quản trị phải triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông bất thường trong các trường hợp sau:
a) Hội đồng quản trị xét thấy cần thiết vì lợi ích của Công ty;
b) Số lượng thành viên Hội đồng quản trị còn lại ít hơn số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của pháp luật hoặc số lượng thành viên Hội đồng quản trị bị giảm quá một phần ba so với quy định tại Điều lệ Công ty hoặc số thành viên độc lập Hội đồng quản trị bị giảm xuống, không đảm bảo số lượng tối thiểu theo quy định của pháp luật;
c) Theo yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ năm phần trăm (05%) tổng số cổ phần phổ thông trở lên. Yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do và mục đích cuộc họp, có đủ chữ ký của các cổ đông liên quan hoặc văn bản yêu cầu được lập thành nhiều bản và tập hợp đủ chữ ký của các cổ đông có liên quan.
2. Người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông phải thực hiện các công việc sau đây:
a) Lập danh sách cổ đông có quyền dự họp;
b) Cung cấp thông tin và giải quyết khiếu nại liên quan đến danh sách cổ đông; 
c) Lập chương trình và nội dung cuộc họp;
d) Chuẩn bị tài liệu cho cuộc họp;
e) Dự thảo nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông theo nội dung dự kiến của cuộc họp; danh sách và thông tin chi tiết của các ứng cử viên trong trường hợp bầu thành viên Hội đồng quản trị;
f) Xác định thời gian và địa điểm họp;
g) Gửi thông báo mời họp đến từng cổ đông có quyền dự họp theo quy định Luật doanh nghiệp;
h) Các công việc khác phục vụ cuộc họp. 
Điều 14. Các Ủy ban giúp việc Hội đồng quản trị.
1. Hội đồng quản trị thành lập Uỷ Ban Kiểm Toán, Ủy Ban Chiến Lược, Ủy Ban Nhân Sự, Ủy Ban Lương Thưởng để hỗ trợ hoạt động của Hội đồng quản trị. Ngoài các Ủy ban này, Hội đồng quản trị có thể thành lập các Ủy ban đặc biệt khác sau khi có nghị quyết chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông.
2. Số lượng thành viên của Ủy ban do Hội đồng quản trị quyết định nhưng tối thiểu là [03 thành viên], bao gồm thành viên của Hội đồng quản trị và thành viên bên ngoài. Các thành viên độc lập Hội đồng quản trị/thành viên Hội đồng quản trị không điều hành nên chiếm đa số trong Ủy ban và một trong số các thành viên này được bổ nhiệm làm Chủ tịch Ủy ban theo quyết định của Hội đồng quản trị. Mỗi Ủy Ban có thể có quy chế hoạt động riêng, tuy nhiên hoạt động của Ủy ban phải đảm bảo không trái với các quy định tại Điều lệ, Quy chế nội bộ về quản trị công ty và các quy định của pháp luật. Nghị quyết của Ủy ban phải được đa số thành viên tham dự thông qua tại cuộc họp của Ủy ban và có hiệu lực để triển khai khi được Hội đồng quản trị phê duyệt.
3. Việc thực thi quyết định của Hội đồng quản trị, hoặc của Ủy ban trực thuộc Hội đồng quản trị phải phù hợp với các quy định pháp luật hiện hành và quy định tại Điều lệ công ty. 
Chương IV: CUỘC HỌP HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Điều 15. Cuộc họp Hội đồng quản trị
1. Chủ tịch Hội đồng quản trị được bầu trong cuộc họp đầu tiên của Hội đồng quản trị trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc bầu cử Hội đồng quản trị đó. Cuộc họp này do thành viên có số phiếu bầu cao nhất hoặc tỷ lệ phiếu bầu cao nhất triệu tập và chủ trì. Trường hợp có nhiều hơn một thành viên có số phiếu bầu hoặc tỷ lệ phiếu bầu cao nhất và ngang nhau thì các thành viên bầu theo nguyên tắc đa số để chọn 01 người trong số họ triệu tập họp Hội đồng quản trị.
2. Hội đồng quản trị phải họp ít nhất mỗi quý 01 lần và có thể họp bất thường.
3. Chủ tịch Hội đồng quản trị triệu tập họp Hội đồng quản trị trong trường hợp sau đây:
a) Có đề nghị của thành viên độc lập Hội đồng quản trị;
b) Có đề nghị của Tổng giám đốc hoặc ít nhất 05 Giám Đốc Điều Hành;
c) Có đề nghị của ít nhất 02 thành viên Hội đồng quản trị;
d) Theo yêu cầu của kiểm toán độc lập để bàn về báo cáo kiểm toán và tình hình Công Ty;
4. Đề nghị quy định tại khoản 3 Điều này phải được lập thành văn bản, trong đó nêu rõ mục đích, vấn đề cần thảo luận và quyết định thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị.
5. Chủ tịch Hội đồng quản trị phải triệu tập họp Hội đồng quản trị trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị quy định tại khoản 3 Điều này. Trường hợp không triệu tập họp Hội đồng quản trị theo đề nghị thì Chủ tịch Hội đồng quản trị phải chịu trách nhiệm về những thiệt hại xảy ra đối với Công ty; người đề nghị có quyền thay thế Chủ tịch Hội đồng quản trị triệu tập họp Hội đồng quản trị. Trong trường hợp này, các thành viên Hội đồng quản trị sẽ bầu chủ tọa cuộc họp theo nguyên tắc đa số và người đề nghị triệu tập họp Hội đồng quản trị sẽ có quyền tham gia cuộc họp.
6. Chủ tịch Hội đồng quản trị (tự mình hoặc thông qua Thư ký công ty) hoặc người triệu tập họp Hội đồng quản trị phải gửi thông báo mời họp chậm nhất là [03 ngày] làm việc trước ngày họp. Thông báo mời họp phải xác định cụ thể thời gian và địa điểm họp, chương trình, các vấn đề thảo luận và quyết định. Thông báo mời họp phải kèm theo tài liệu sử dụng tại cuộc họp và phiếu biểu quyết của thành viên. Thông báo mời họp Hội đồng quản trị có thể gửi bằng giấy mời, điện thoại, fax, phương tiện điện tử hoặc phương thức khác tùy thuộc từng thời điểm và bảo đảm đến được địa chỉ liên lạc của từng thành viên Hội đồng quản trị được đăng ký tại Công ty.
7. Cuộc họp Hội đồng quản trị được tiến hành khi có từ 3/4 tổng số thành viên trở lên dự họp. Trường hợp cuộc họp được triệu tập theo quy định tại khoản này không đủ số thành viên dự họp theo quy định thì được triệu tập lần thứ hai trong thời hạn [07 ngày] kể từ ngày dự định họp lần thứ nhất. Trường hợp này, cuộc họp được tiến hành nếu có hơn một nửa số thành viên Hội đồng quản trị dự họp.
8. Thành viên Hội đồng quản trị được coi là tham dự và biểu quyết tại cuộc họp trong trường hợp sau đây:
a) Tham dự và biểu quyết trực tiếp tại cuộc họp; 
b) Ủy quyền cho người khác đến dự họp và biểu quyết; 
c) Tham dự và biểu quyết thông qua hội nghị trực tuyến, bỏ phiếu điện tử hoặc hình thức điện tử khác;
d) Gửi phiếu biểu quyết đến cuộc họp thông qua thư, fax, thư điện tử; 
e) Gửi phiếu biểu quyết bằng phương tiện khác nếu được sự đồng ý của đa số các thành viên Hội đồng quản trị.
9. Trường hợp gửi phiếu biểu quyết đến cuộc họp bằng đường bưu điện, phiếu biểu quyết phải đựng trong phong bì dán kín và phải được chuyển đến Chủ tịch Hội đồng quản trị chậm nhất là 01 giờ trước khi khai mạc. Phiếu biểu quyết chỉ được mở trước sự chứng kiến của tất cả những người dự họp.
10. Thành viên phải tham dự đầy đủ các cuộc họp Hội đồng quản trị. Thành viên được ủy quyền cho người khác dự họp và biểu quyết nếu được tất cả các thành viên Hội đồng quản trị chấp thuận. Việc ủy quyền phải được lập thành văn bản và gửi đến cho Thư ký Công ty ít nhất một (01) ngày trước ngày khai mạc. Người được ủy quyền tham dự họp Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm bảo mật các thông tin liên quan đến cuộc họp, trường hợp vi phạm thì phải bồi thường cho Công ty mọi thiệt hại xảy ra.
Điều 16. Nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị
1. Nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị được thông qua nếu được đa số thành viên dự họp tán thành, trừ trường hợp bãi nhiệm, miễn nhiệm Tổng Giám đốc phải được ít nhất hai phần ba (2/3) thành viên Hội đồng quản trị biểu quyết tán thành (không tính phiếu biểu quyết của thành viên Hội đồng quản trị trong trường hợp thành viên đó kiêm Tổng Giám Đốc). Trường hợp số phiếu ngang nhau thì quyết định cuối cùng thuộc về phía có ý kiến của Chủ tịch Hội đồng quản trị.
Điều 17. Biên bản họp Hội đồng quản trị
1. Các cuộc họp Hội đồng quản trị phải được ghi biên bản và có thể ghi âm, ghi và lưu giữ dưới hình thức điện tử khác. Biên bản phải lập bằng tiếng Việt và có thể lập thêm bằng tiếng nước ngoài, bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp;
b) Thời gian, địa điểm họp;
c) Mục đích, chương trình và nội dung họp; 
d) Họ, tên từng thành viên dự họp hoặc người được ủy quyền dự họp và cách thức dự họp; họ, tên các thành viên không dự họp và lý do;
e) Vấn đề được thảo luận và biểu quyết tại cuộc họp;
f) Tóm tắt phát biểu ý kiến của từng thành viên dự họp theo trình tự diễn biến của cuộc họp;
g) Kết quả biểu quyết trong đó ghi rõ những thành viên tán thành, không tán thành và không có ý kiến;
h) Vấn đề đã được thông qua và tỷ lệ biểu quyết thông qua tương ứng;
i) Họ, tên, chữ ký chủ tọa và người ghi biên bản.
Biên bản sẽ được Thư ký công ty gửi cho các thành viên Hội đồng quản trị.
2. Trường hợp chủ tọa và/hoặc người ghi biên bản từ chối ký biên bản họp nhưng nếu được tất cả thành viên khác của Hội đồng quản trị tham dự họp ký và có đầy đủ nội dung theo quy định tại khoản 1 Điều này thì biên bản này có hiệu lực.
3. Chủ tọa, người ghi biên bản và những người ký tên trong biên bản phải chịu trách nhiệm về tính trung thực và chính xác của nội dung biên bản họp Hội đồng quản trị.
4. Biên bản họp Hội đồng quản trị và tài liệu sử dụng trong cuộc họp phải được lưu giữ tại trụ sở chính của Công ty.
5. Biên bản lập bằng tiếng Việt và bằng tiếng nước ngoài có hiệu lực pháp lý như nhau. Trường hợp có sự khác nhau về nội dung giữa biên bản bằng tiếng Việt và bằng tiếng nước ngoài thì nội dung trong biên bản bằng tiếng Việt được áp dụng.
Chương V: BÁO CÁO, CÔNG KHAI CÁC LỢI ÍCH
Điều 18. Trình báo cáo hằng năm
1. Kết thúc năm tài chính, Hội đồng quản trị phải trình Đại hội đồng cổ đông báo cáo sau đây:
a) Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty; 
b) Báo cáo tài chính;
c) Báo cáo đánh giá công tác quản lý, điều hành Công ty;
2. Báo cáo quy định tại các Khoản 1 Điều này và báo cáo kiểm toán phải được lưu giữ tại trụ sở chính của Công ty chậm nhất là 10 ngày trước ngày khai mạc cuộc họp Đại hội đồng cổ đông thường niên. Cổ đông sở hữu cổ phần của Công ty liên tục ít nhất một (01) năm có quyền tự mình hoặc cùng với luật sư, kế toán viên, kiểm toán viên có chứng chỉ hành nghề trực tiếp xem xét báo cáo quy định tại Điều này.
Điều 19. Thù lao, thưởng và lợi ích khác của thành viên Hội đồng quản trị
1. Công ty có quyền trả thù lao, thưởng cho thành viên Hội đồng quản trị theo kết quả và hiệu quả kinh doanh.
2. Thành viên Hội đồng quản trị được hưởng thù lao công việc, thưởng và các lợi ích khác. Tổng mức thù lao, thưởng và các lợi ích khác hằng năm của Hội đồng quản trị do Đại hội đồng cổ đông quyết định và được chia theo nguyên tắc sau:
+ Thành viên Hội đồng quản trị điều hành sẽ không có thù lao tư cách thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị sẽ có thù lao thành viên cao hơn các thành viên khác.
+ Thù lao của Chủ tịch Ủy Ban và thành viên của Ủy Ban có phạm vi và mức độ công việc nhiều sẽ có thù lao cao hơn.
+ Một phần thù lao của Hội đồng quản trị sẽ trang trải cho chi phí dự họp, chi phí chuẩn bị họp và kết quả đánh giá hoạt động năm.
+ Các khoản thưởng, tiêu chí thưởng và việc chi thưởng sẽ do Hội đồng quản trị quyết định theo đề xuất của Ủy Ban Lương Thưởng.
3. Thành viên Hội đồng quản trị có quyền được thanh toán tất cả các chi phí đi lại, ăn, ở và các khoản chi phí hợp lý khác mà họ đã phải chi trả khi thực hiện trách nhiệm thành viên Hội đồng quản trị của mình, bao gồm cả các chi phí phát sinh trong việc tới tham dự các cuộc họp Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị hoặc các tiểu ban của Hội đồng quản trị. 
4. Thù lao của từng thành viên Hội đồng quản trị được tính vào chi phí kinh doanh của Công tytheo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp, được thể hiện thành mục riêng trong báo cáo tài chính hằng năm của Công ty và phải báo cáo Đại hội đồng cổ đông tại cuộc họp thường niên.
5. Thành viên Hội đồng quản trị có thể được Công ty mua bảo hiểm trách nhiệm sau khi có sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Phạm vi bảo hiểm sẽ loại trừ việc bảo hiểm cho những trách nhiệm của thành viên Hội đồng quản trị liên quan đến việc vi phạm pháp luật và Điều lệ công ty.
Điều 20. Công khai các lợi ích liên quan
Trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác chặt chẽ hơn, việc công khai lợi ích và người có liên quan của Công ty thực hiện theo quy định sau đây:
1. Thành viên Hội đồng quản trị của Công ty phải kê khai cho công ty về các lợi ích liên quan của mình, bao gồm:
a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp mà họ có sở hữu phần vốn góp hoặc cổ phần; tỷ lệ và thời điểm sở hữu phần vốn góp hoặc cổ phần đó;
b) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp mà những người có liên quan của họ cùng sở hữu hoặc sở hữu riêng phần vốn góp hoặc cổ phần trên 10% vốn điều lệ.
2. Việc kê khai quy định tại khoản 1 Điều này phải được thực hiện trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày phát sinh lợi ích liên quan; việc sửa đổi, bổ sung phải được thông báo với Công ty trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày có sửa đổi, bổ sung tương ứng.
3. Thành viên Hội đồng quản trị không được nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác để thực hiện công việc dưới mọi hình thức trong phạm vi công việc kinh doanh của Công ty, trong trường hợp bắt buộc phải thực hiện công việc nhân danh cá nhân thì phải giải trình bản chất, nội dung của công việc đó trước Hội đồng quản trị trước khi thực hiện và chỉ được thực hiện khi được đa số thành viên còn lại của Hội đồng quản trị chấp thuận. Trường hợp thực hiện mà không khai báo hoặc không được sự chấp thuận của Hội đồng quản trị thì tất cả thu nhập có được từ hoạt động đó thuộc về Công ty.
Chương VI: MỐI QUAN HỆ CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Điều 21. Mối quan hệ giữa các thành viên Hội đồng quản trị
1. Quan hệ giữa các thành viên Hội đồng quản trị là quan hệ phối hợp, các thành viên Hội đồng quản trị có trách nhiệm thông tin cho nhau về vấn đề có liên quan trong quá trình xử lý công việc được phân công.
2. Trong quá trình xử lý công việc, thành viên Hội đồng quản trị được phân công chịu trách nhiệm chính phải chủ động phối hợp xử lý, nếu có vấn đề liên quan đến lĩnh vực do thành viên Hội đồng quản trị khác phụ trách. Trong trường hợp giữa các thành viên Hội đồng quản trị còn có ý kiến khác nhau thì thành viên chịu trách nhiệm chính báo cáo Chủ tịch Hội đồng quản trị xem xét quyết định theo thẩm quyền hoặc tổ chức họp hoặc lấy ý kiến của các thành viên Hội đồng quản trị theo quy định của pháp luật, Điều lệ công ty và Quy chế này.
3. Trong trường hợp có sự phân công lại giữa các thành viên Hội đồng quản trị thì các thành viên Hội đồng quản trị phải bàn giao công việc, hồ sơ, tài liệu liên quan. Việc bàn giao này phải được lập thành văn bản và báo cáo Chủ tịch Hội đồng quản trị về việc bàn giao đó.
Điều 22. Mối quan hệ với Ban Điều hành
Với vai trò quản trị, Hội đồng quản trị ban hành các nghị quyết để Tổng giám đốc và Ban điều hành thực hiện. Đồng thời, Hội đồng quản trị kiểm tra, giám sát thực hiện các nghị quyết.
Điều 23. Mối quan hệ với Ủy ban Kiểm toán 
1. Mối quan hệ giữa Hội đồng quản trị và Ủy ban Kiểm toán là quan hệ phối hợp. Quan hệ làm việc giữa Hội đồng quản trị với Ủy ban Kiểm toán theo nguyên tắc độc lập, đồng thời phối hợp chặt chẽ, hỗ trợ lẫn nhau trong quá trình thực thi nhiệm vụ.
2. Khi tiếp nhận các biên bản kiểm tra hoặc báo cáo tổng hợp của Ủy ban Kiểm toán, Hội đồng quản trị có trách nhiệm nghiên cứu và chỉ đạo Tổng Giám đốc xây dựng kế hoạch và thực hiện chấn chỉnh kịp thời.
Chương VII: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 24. Hiệu lực thi hành
Quy chế hoạt động của Hội đồng quản trị Công ty cổ phần ABC bao gồm [07 chương], [24 điều] và có hiệu lực thi hành kể từ ngày … tháng … năm ….

THAY MẶT HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CHỦ TỊCH

Mẫu quy chế hoạt động của HĐQT – song ngữ Việt Anh (bản xem trước 30%)

Trước khi quyết định có đặt mua hay không, hãy kéo xuống để xem trước mẫu bản dịch Mẫu quy chế hoạt động HĐQT (dạng song ngữ Việt – Anh) được dịch thuật bởi chính đội ngũ Dịch Thuật SMS.

Tại sao bạn nên mua Mẫu quy chế này?

(Thay vì tải miễn phí một tài liệu trôi nổi nào đó trên mạng)

  • Mẫu quy chế HĐQT song ngữ này được biên soạn công phu để sử dụng thực tế tại các doanh nghiệp, là mẫu đầy đủ, toàn diện, cập nhật nhất, tuân thủ theo những quy định mới nhất của Luật doanh nghiệp, Luật chứng khoán và các thông tư nghị định có liên quan.
  • Mẫu này có thể áp dụng cho cả công ty cổ phầncông ty đại chúng.
  • Bản tiếng Anh được dịch thuật cẩn trọng, tỉ mỉ, đảm bảo sự chuẩn xác cao nhất.
  • Trình bày chỉn chu và chuyên nghiệp trên file word với 3 tùy chọn ngôn ngữ để bạn lựa chọn (Anh, Việt, song ngữ Việt-Anh)
Quy che hoat dong HDQT - song ngu Viet Anh

Bản song ngữ xem trước ở đây chỉ thể hiện 30% độ dài của tài liệu hoàn chỉnh. Vui lòng bấm “Thêm vào giỏ hàng” để mua bộ tài liệu đầy đủ ở dạng file word, bao gồm 1 file tiếng Anh + 1 file tiếng Việt + 1 file song ngữ Việt-Anh.

Tải về bản đầy đủ Mẫu quy chế hoạt động HĐQT tiếng Anh – Việt và song ngữ

Để tải về bộ file bản dịch đầy đủ của bộ Quy chế hoạt động HĐQT song ngữ này, vui lòng làm theo các bước sau:

Bước 1: Bấm nút Thêm vào giỏ hàng

Nút Thêm vào giỏ hàng ở đầu trang nhé!

Bước 2: Tiến hành thanh toán

Điền tên, SĐT và địa chỉ email. Chọn hình thức thanh toán:

  • Chuyển khoản
  • Thẻ ngân hàng
  • Ví Momo, ZaloPay

Bước 3: Nhận file qua email

Hệ thống TỰ ĐỘNG gửi file qua email cho bạn ngay sau khi thanh toán xong. Liên hệ 0934436040 (Zalo/Viber) nếu cần hỗ trợ gấp.

Bạn sẽ nhận được email chứa bộ file Bản dịch tiếng Anh Quy chế hoạt động của Hội đồng quản trị ở dạng file word, gồm 3 file:

  • 1 file word Quy chế hoạt động HĐQT tiếng Việt, 8.000 từ, 15 trang;
  • 1 file word Quy chế hoạt động HĐQT tiếng Anh, 6.200 từ, 14 trang;
  • 1 file word Quy chế hoạt động HĐQT song ngữ Việt Anh, 14.900 từ, 32 trang.

Liên hệ 0934436040 (Zalo/Viber) nếu cần hỗ trợ gấp.


Mục lục Mẫu quy chế hoạt động HĐQT song ngữ (bản đầy đủ)

Quy chế hoạt động Hội đồng quản trị công ty cổ phần song ngữ Việt-Anh bản đầy đủ của chúng tôi sẽ bao gồm các chương và điều khoản như sau:

Chương I: QUY ĐỊNH CHUNG
Chapter I: GENERAL PROVISIONS
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Article 1. Scope of regulation and subjects of application
Điều 2. Nguyên tắc hoạt động của Hội đồng quản trị
Article 2: Operational principles of the Board of Directors
Chương II: THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Chapter II: BOARD MEMBERS
Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của thành viên Hội đồng quản trị
Article 3. Rights and obligations of the Board members
Điều 4. Quyền được cung cấp thông tin của thành viên Hội đồng quản trị
Article 4. Board members’ rights to information access.
Điều 5. Nhiệm kỳ và số lượng thành viên Hội đồng quản trị
Article 5. Term of office and number of Board members
Điều 6. Tiêu chuẩn và điều kiện thành viên Hội đồng quản trị
Article 6. Eligibility criteria for the Board members
Điều 7. Chủ tịch Hội đồng quản trị
Article 7. Chairperson of the Board
Điều 8. Miễn nhiệm, bãi nhiệm và bổ sung thành viên Hội đồng quản trị
Article 8. Dismissal, removal and supplement of Board members:
Điều 9. Cách thức bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị
Article 9. Method of election, dismissal, and removal of Board members
Điều 10. Thông báo về bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị
Article 10. Notice of election, dismissal, removal of Board members
Chương III: HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Chapter III: BOARD OF DIRECTORS
Điều 11. Quyền và nghĩa vụ của Hội đồng quản trị
Article 11. Rights and obligations of the Board of Directors
Điều 12. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản trị trong việc phê duyệt, ký kết hợp đồng giao dịch
Article 12. Duties and powers of the Board of Directors in approving and signing contracts
Điều 13. Trách nhiệm của Hội đồng quản trị trong việc triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông bất thường
Article 13. Responsibilities of the Board of Directors in convening extraordinary General Meeting of Shareholders
Điều 14. Các Ủy ban giúp việc Hội đồng quản trị.
Article 14. Committees under the Board of Directors
Chương IV: CUỘC HỌP HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Chapter IV: BOARD MEETINGS
Điều 15. Cuộc họp Hội đồng quản trị
Article 15. Board meetings
Điều 16. Nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị
Article 16. Resolutions and decisions of the Board of Directors
Điều 17. Biên bản họp Hội đồng quản trị
Article 17. Minutes of Board meetings
Chương V: BÁO CÁO, CÔNG KHAI CÁC LỢI ÍCH
Chapter V: REPORTING AND DISCLOSURE OF INTERESTS
Điều 18. Trình báo cáo hằng năm
Article 18. Submission of annual reports
Điều 19. Thù lao, thưởng và lợi ích khác của thành viên Hội đồng quản trị
Article 19. Remuneration, bonus and other benefits of the Board members
Điều 20. Công khai các lợi ích liên quan
Article 20. Disclosure of related interests
Chương VI: MỐI QUAN HỆ CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Chapter VI: RELATIONSHIP OF THE BOARD OF DIRECTORS
Điều 21. Mối quan hệ giữa các thành viên Hội đồng quản trị
Article 21. Relationship between Board members
Điều 22. Mối quan hệ với Ban Điều hành
Article 22. Relationship with the Board of Management
Điều 23. Mối quan hệ với Ủy ban Kiểm toán
Article 23. Relationship with the Audit Committee
Chương VII: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Chapter VII: IMPLEMENTATION
Điều 24. Hiệu lực thi hành
Article 24: Validity

Dịch tiếng Anh điều lệ, quy chế, nội quy công ty

Bên cạnh việc mua bản dịch mẫu ở trên, nếu cần một dịch vụ dịch thuật điều lệ, quy chế nội bộ, tài liệu quản trị công ty chuyên nghiệp, hãy liên hệ với Dịch Thuật SMS để được báo giá.

  • gọi ngay 0934436040 (có hỗ trợ Zalo/Viber)
  • hoặc gửi tài liệu cần dịch đến email: baogia@dichthuatsms.com
  • hoặc bấm vào đây để gửi yêu cầu báo giá trực tuyến.

Chúng tôi tự hào là công ty dịch thuật điều lệ, nội quy và quy chế quản trị TỐT NHẤT Việt Nam. Chúng tôi cũng nhiều năm liên tục cung cấp dịch vụ dịch báo cáo thường niên cho Vinamilk, Nhựa Bình Minh và các công ty niêm yết lớn.

Các mẫu quy chế nội bộ khác

Mẫu quy chế hoạt động Hội đồng quản trị (REGULATIONS ON OPERATION OF THE BOARD OF DIRECTORS) song ngữ Anh Việt

Mẫu quy chế hoạt động Hội đồng quản trị song ngữ Anh Việt

Original price was: 600.000 ₫.Current price is: 399.000 ₫.Add to cart

Sale
mẫu bản dịch Quy chế kiểm toán nội bộ (dạng song ngữ Việt - Anh) được dịch thuật bởi chính đội ngũ Dịch Thuật SMS. Đây là mẫu quy chế về kiểm toán nội bộ của công ty cổ phần đại chúng, nội dung rất chi tiết và đầy đủ.

Mẫu Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban kiểm soát (tiếng Anh và song ngữ Anh Việt)

Original price was: 999.000 ₫.Current price is: 399.000 ₫.Add to cart

Sale
Dịch Thuật SMS xin giới thiệu mẫu bản dịch Quy chế kiểm toán nội bộ tiếng Anh và song ngữ Anh Việt (Internal Audit Regulation) bằng tiếng Anh và song ngữ Việt - Anh do chính đội ngũ chuyên gia dịch thuật điều lệ và quy chế quản trị công ty của chúng tôi thực hiện. Mẫu quy chế này áp dụng đối với loại hình công ty cổ phần.

Mẫu Quy chế kiểm toán nội bộ tiếng Anh và song ngữ Anh Việt

Original price was: 999.000 ₫.Current price is: 399.000 ₫.Add to cart

Sale
Dịch Thuật SMS xin giới thiệu mẫu bản dịch Nội quy lao động (INTERNAL LABOR REGULATIONS) tiếng Anh và song ngữ Việt - Anh do chính đội ngũ chuyên gia dịch thuật điều lệ, nội quy và quy chế công ty của chúng tôi thực hiện.

Mẫu Nội quy lao động (tiếng Anh, Việt và song ngữ Anh Việt)

Original price was: 1.000.000 ₫.Current price is: 399.000 ₫.Add to cart

Sale
Dịch Thuật SMS xin giới thiệu Mẫu thỏa ước lao động tập thể (Collective labor agreement) tiếng Anh - Việt song ngữ do chính đội ngũ chuyên gia dịch thuật điều lệ, nội quy và quy chế công ty của chúng tôi thực hiện.

Mẫu thỏa ước lao động tập thể tiếng Anh, Việt và song ngữ Anh Việt

Original price was: 600.000 ₫.Current price is: 399.000 ₫.Add to cart

Sale
Quy chế nội bộ quản trị công ty song ngữ Việt Anh

Mẫu Quy chế nội bộ về quản trị công ty tiếng Anh song ngữ

Original price was: 999.000 ₫.Current price is: 399.000 ₫.Add to cart

Sale

Các mẫu điều lệ công ty

Xin giới thiệu mẫu Điều lệ công ty TNHH MTV (Charter of one-member limited company) bằng tiếng Anh, Việt và song ngữ Anh-Việt được dịch bởi đội ngũ dịch thuật tiếng Anh của Dịch Thuật SMS. Đây là mẫu điều lệ dành cho loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do một công ty hoặc một tổ chức thành lập. Mẫu điều lệ này tuân thủ theo Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020.

[Song ngữ Anh Việt] Điều lệ công ty TNHH MTV (do tổ chức thành lập)

Original price was: 1.000.000 ₫.Current price is: 399.000 ₫.Add to cart

Sale
Xin giới thiệu mẫu Điều lệ công ty TNHH hai trở lên (Charter of multi-member limited company) bằng tiếng Anh, Việt và song ngữ Anh-Việt được dịch bởi đội ngũ dịch thuật tiếng Anh của Dịch Thuật SMS. Đây là mẫu điều lệ dành cho loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn có từ hai thành viên góp vốn trở lên. Mẫu điều lệ này tuân thủ theo Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020.

Điều lệ công ty TNHH hai thành viên trở lên song ngữ Anh-Việt

Original price was: 1.000.000 ₫.Current price is: 399.000 ₫.Add to cart

Sale
Điều lệ công ty cổ phần tiếng Anh song ngữ

Mẫu Điều lệ Công ty cổ phần tiếng Anh và song ngữ Việt Anh

Original price was: 1.000.000 ₫.Current price is: 399.000 ₫.Add to cart

Sale
Dieu le cong ty TNHH MTV (thanh lap boi ca nhan) - song ngu Anh Viet

Điều lệ công ty TNHH MTV (do cá nhân thành lập) song ngữ Anh-Việt

Original price was: 1.000.000 ₫.Current price is: 399.000 ₫.Add to cart

Sale