HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG
CONSTRUCTION CONTRACT
Số/ No.: ……………..
HẠNG MỤC: Gói thầu 1 – nhà máy cám heo
ITEM: Package 1 – Swine feed factory
Giữa
Between
CÔNG TY CỔ PHẦN CHĂN NUÔI XYZ VIỆT NAM
XYZ VIETNAM LIVESTOCK JOINT STOCK COMPANY
Và
And
CÔNG TY TNHH ABC VIỆT NAM
ABC VIETNAM CO., LTD
Hôm nay, ngày …. tháng … năm ……., chúng tôi gồm các bên dưới đây:
Today, day …. month… year …, we are:
1 Chủ đầu tư
- Owner
CÔNG TY CỔ PHẦN CHĂN NUÔI XYZ VIỆT NAM
XYZ VIETNAM LIVESTOCK JOINT STOCK COMPANY
Đại diện bởi: …………………….. Chức vụ: ……………………………
Represented by: ………………………….. Position: ……………………………
Địa chỉ: ………………………………………..
Address: ………………………………………..
Mã số thuế: ……………………
Tax code: ……………………………
Điện thoại: ………………………… Fax: ………………… E-mail : …………………………
Phone: ………………………… Fax: ………………………… E-mail: ………………………….
Và
And
2 Nhà thầu
- Contractor
CÔNG TY TNHH ABC VIỆT NAM
ABC VIETNAM CO., LTD
Đại diện bởi: …………………….. Chức vụ: ……………………………
Represented by: ………………………….. Position: ……………………………
Địa chỉ: ………………………………………..
Address: ………………………………………..
Mã số thuế: ……………………
Tax code: ……………………………
Điện thoại: ………………………… Fax: ………………… E-mail : …………………………
Phone: ………………………… Fax: ………………………… E-mail: ………………………….
Xét rằng:
Consider that:
– Chủ đầu tư có nhu cầu thi công Công trình và Nhà thầu có khả năng thực hiện việc thi công Công trình.
– The Owner needs to execute the construction of the Work and the Contractor is capable of executing the construction of the Work.
– Sau khi bàn bạc, Chủ đầu tư yêu cầu Nhà thầu và Nhà thầu đồng ý tiến hành thi công Công trình với các điều khoản và điều kiện như sau:
– After discussion, the Owner requests the Contractor and the Contractor agrees to execute the construction for the Work with the following terms and conditions:
Điều 1 Hồ sơ hợp đồng và thứ tự ưu tiên
Article 1 Contract documents and priority order
1.1. Hồ sơ hợp đồng
1.1. Contract documents
Hồ sơ hợp đồng là bộ phận không tách rời của Hợp đồng, bao gồm các căn cứ ký kết hợp đồng, các điều khoản, điều kiện của Hợp đồng này và các tài liệu sau:
Contract documents are an integral part of the Contract, including the grounds for signing contracts, terms and conditions of this Contract and the following documents:
1.1.1. Thông báo trúng thầu hoặc văn bản chỉ định thầu;
1.1.1. Contract award notice or tender appointment letter;
1.1.2. Các chỉ dẫn kỹ thuật, các bản vẽ thiết kế ;
1.1.2. Technical instructions, design drawings;
1.1.3. Bảng báo giá.
1.1.3. Quotation.
1.2. Thứ tự ưu tiên của các tài liệu
1.2. Priority order of documents
Nguyên tắc những tài liệu cấu thành nên Hợp đồng là quan hệ thống nhất giải thích tương hỗ cho nhau, nhưng nếu có điểm nào không rõ ràng hoặc không thống nhất thì các Bên có trách nhiệm trao đổi và thống nhất. Trường hợp, các Bên không thống nhất được thì thứ tự ưu tiên các tài liệu cấu thành Hợp đồng để xử lý vấn đề không thống nhất được quy định như sau:
The above documents constituting the Contract shall be taken as mutually explanatory of one to the other but in case of any ambiguity or discrepancy, the Parties shall discuss and agree with each other. In case the Parties cannot reach agreement, the documents constituting the Contract shall be considered in the order of precedence set forth below:
1.2.1. Thông báo trúng thầu hoặc văn bản chỉ định thầu;
1.2.1. Contract award notice or tender appointment letter;
1.2.2. Các chỉ dẫn kỹ thuật, các bản vẽ thiết kế ;
1.2.2. Technical instructions, design drawings;
1.2.3. Bảng báo giá.
1.2.3. Quotation.
Điều 2 Các định nghĩa và diễn giải
Article 2 Definitions and interpretations
Các từ và cụm từ (được định nghĩa và diễn giải) sẽ có ý nghĩa như diễn giải sau đây và được áp dụng cho Hợp đồng này trừ khi ngữ cảnh đòi hỏi diễn đạt một ý nghĩa khác:
As used in the Contract, words and phrases shall have the meaning set forth below unless the context requires a different interpretations:
2.1. “Chủ đầu tư” là CÔNG TY CỔ PHẦN CHĂN NUÔI XYZ VIỆT NAM
2.1. “Owner” is XYZ VIETNAM LIVESTOCK JOINT STOCK COMPANY
2.2. “Nhà thầu” là Công Ty TNHH ABC Việt Nam
2.2. “Contractor” is ABC Vietnam Co., LTD
2.3. “Nhà tư vấn” là người do Chủ đầu tư thuê để thực hiện việc giám sát thi công xây dựng công trình, hạng mục công trình.
2.3. “Consultant” is the person hired by the Owner to supervise the execution of the construction for the Work.
2.4. Tư vấn thiết kế là nhà thầu thực hiện việc thiết kế xây dựng công trình.
2.4. “Design Consultant” is a contractor performing the design for the Work.
2.5. “Công trình” là công trình Gói thầu 1 – nhà máy cám heo
2.5. “Work” is Package 1 – Swine feed factory project
2.6. “Đại diện Nhà tư vấn” là người được Nhà tư vấn chỉ định làm đại diện để thực hiện các nhiệm vụ do tư vấn giao và chịu trách nhiệm trước Nhà tư vấn.
2.6. “Consultant Representative” is the person appointed by the Consultant to perform the tasks assigned by the Consultant and responsible to the Consultant.
2.7. “Nhà thầu phụ” là bất kỳ tổ chức hay cá nhân nào ký hợp đồng với Nhà thầu để trực tiếp điều hành thi công xây dựng công trình trên công trường sau khi được Chủ đầu tư chấp thuận. Trong mọi trường hợp, Nhà thầu phải chịu toàn bộ trách nhiệm đối với các công việc của Nhà thầu phụ.
2.7. “Subcontractor” is any organization or individual that signs a contract with a Contractor to directly administer construction works on the construction site after being approved by the Owner. In all cases, the Contractor shall take full responsibility for the Work of the Subcontractor.
2.8. “Hợp đồng” là phần căn cứ ký kết hợp đồng, các bên tham gia Hợp đồng, những điều khoản và điều kiện của Hợp đồng này và các tài liệu theo quy định tại Khoản 1.1 [Hồ sơ hợp đồng].
2.8. “Contract” is the basis for signing a contract, the Parties to the Contract, the terms and conditions of this Contract and the documents specified in Clause 1.1 [Contract Document].
2.9. “Hồ sơ mời thầu” hoặc “Hồ sơ Yêu cầu của Chủ đầu tư” là toàn bộ tài liệu theo quy định tại hồ sơ yêu cầu của Chủ đầu tư.
2.9. “Tender dossier” or “Owner’s Requested Document” is the entire documents prescribed in the Owner’s requested documents.
2.10. “Hồ sơ Dự thầu” hoặc “Hồ sơ đề xuất của Nhà thầu” là đơn dự thầu được ký bởi Nhà thầu và tất cả các văn bản khác mà Nhà thầu đệ trình được đưa vào trong Hợp đồng.
2.10. “Tender Proposal” or “Contractor’s Proposal” is a tender application signed by the Contractor and all other documents submitted by the Contractor included in the Contract.
2.11. Chỉ dẫn kỹ thuật (thuyết minh kỹ thuật) là các chỉ tiêu, tiêu chuẩn kỹ thuật được quy định cho Công trình và bất kỳ sửa đổi hoặc bổ sung cho các chỉ tiêu, tiêu chuẩn kỹ thuật đó.
2.11. “Technical instructions” (technical explanations) are technical criteria and standards prescribed for the Work and any amendments or supplements to those criteria and technical standards.
2.12. Bản vẽ thiết kế là tất cả các bản vẽ, bảng tính toán và thông tin kỹ thuật của Công trình do Chủ đầu tư cấp cho Nhà thầu hoặc do Nhà thầu nộp đã được Chủ đầu tư chấp thuận.
2.12. “Design drawings” are all drawings, calculation tables and technical information of the Work granted by the Owner to the Contractor or submitted by the Contractor and approved by the Owner.
2.13. Bảng tiên lượng là bảng kê chi tiết đã định giá về khối lượng các hạng mục công việc cấu thành một phần nội dung của Hồ sơ thầu.
2.13. The bill of quantities is a detailed list of prices of Work items constituting part of the Tender dossier.
2.14. Đơn dự thầu là đề xuất có ghi giá dự thầu để thi công, hoàn thiện công trình và sửa chữa mọi sai sót trong công trình theo đúng các điều khoản quy định của Hợp đồng do Nhà thầu đưa ra đã được Chủ đầu tư chấp thuận.
2.14. “Tender application” is a proposal that shows the bid price to execute and complete the Work and correct any defects of the Work in accordance with the terms set out by the Contractor which has been approved by the Owner.
2.15. Bên là Chủ đầu tư hoặc Nhà thầu tuỳ theo ngữ cảnh (yêu cầu) diễn đạt.
2.15. “Party” is either the Owner or the Contractor depending on the context.
2.16. Ngày khởi công là ngày được thông báo theo Khoản 7.1 [Ngày khởi công], trừ khi được nêu khác trong thoả thuận Hợp đồng.
2.16. “The commencement date” is the date notified under Clause 7.1 [Commencement Date], unless otherwise stated in the Contract Agreement.
2.17. Thời hạn hoàn thành là thời gian để hoàn thành Công trình hoặc hạng mục Công trình (tuỳ từng trường hợp) theo Khoản 7.2 [Thời hạn hoàn thành] bao gồm cả sự kéo dài thời gian theo Khoản 7.4 [Gia hạn thời gian hoàn thành].
2.17. “Completion deadline” is the date by which the Work or the Work items (depending on the case) should be completed according to Clause 7.2 [Completion deadline], including the extended amount of time according to Clause 7.4 [Extension of Completion deadline].
2.18. “Biên bản nghiệm thu” là biên bản được phát hành theo Điều 14 [Nghiệm thu của Chủ đầu tư]
2.18. “Minutes of acceptance” is a report issued under Article 14 [Owner acceptance]
2.19. “Ngày” trừ khi được quy định khác, “ngày” được hiểu là ngày dương lịch và “tháng” được hiểu là tháng dương lịch.
2.19. “Date”, unless otherwise stated, means the calendar day and “month” means the calendar month.
2.20. “Thiết bị Nhà thầu” là toàn bộ thiết bị máy móc, phương tiện, xe cộ và các thứ khác yêu cầu phải có để Nhà thầu thi công, hoàn thành công trình và sửa chữa bất cứ sai sót nào. Tuy nhiên, thiết bị của Nhà thầu không bao gồm các công trình tạm, thiết bị của Chủ đầu tư (nếu có), thiết bị, vật liệu và bất cứ thứ nào khác nhằm tạo thành hoặc đang tạo thành Công trình.
2.20. “Contractor’ equipment” means all equipment, machinery, vehicles and other things required for the Contractor to execute the construction of the Work and repair any defects. However, the Contractor’s equipment does not include temporary works, equipment of the Owner (if any), equipment, materials and any other things to form or constitute the Work.
2.21. “Hạng mục công trình” là các hạng mục xây dựng được đính kèm theo trong Hợp Đồng.
2.21. “Work items” are construction items attached to the Contract.
2.22. “Công trình tạm” là tất cả các công trình phục vụ thi công Công trình.
2.22. “Temporary works” are all works in service of the construction of the Work.
2.23. “Thiết bị của Chủ đầu tư” là máy móc, phương tiện do Chủ đầu tư cấp cho Nhà thầu sử dụng để thi công Công trình (nếu có).
2.23. “Owner’s equipment” means machinery and vehicles granted by the Owner to the Contractor for use in construction of the Work (if any).
2.24. “Bất khả kháng” được định nghĩa tại Điều 19[Bất khả kháng]
2.24. “Force majeure” is defined in Article 19 [Force Majeure]
2.25. “Luật” là toàn bộ hệ thống luật pháp của nước Công hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
2.25. “Law” is the entire legal system of the Socialist Republic of Vietnam and relevant guiding documents.
2.26. “Công trường” là địa điểm Chủ đầu tư giao cho Nhà thầu để thi công Công trình cũng như bất kỳ địa điểm nào khác được quy định trong Hợp đồng.
2.26. “Site” is the location where the Owner assigns the Contractor to execute the Work as well as any other locations specified in the Contract.
2.27. “Thay đổi” là sự thay đổi (điều chỉnh) phạm vi công việc, Chỉ dẫn kỹ thuật, Bản vẽ thiết kế, Giá hợp đồng hoặc Tiến độ thi công khi có sự chấp thuận bằng văn bản của Chủ đầu tư.
2.27. “Change” is a change (adjustment) of the scope of work, Technical Instructions, Design Drawings, Contract Price or Construction Schedule when approved in writing by the Owner.
Điều 3 Các quy định chung
Article 3 General provisions
3.1. Luật và ngôn ngữ
3.1. Law and language
Hợp đồng chịu sự điều tiết của hệ thống pháp luật của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
The Contract is subject to the legal system of the Socialist Republic of Vietnam and relevant guiding documents.
Ngôn ngữ giao dịch là tiếng Việt.
The language of communication is Vietnamese.
3.2. Nhượng lại
3.2. Transfer
Không Bên nào được chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần Hợp Đồng hoặc bất cứ phần lợi ích hoặc quyền lợi trong hoặc theo Hợp Đồng. Tuy nhiên, các Bên:
Neither Party may transfer all or part of the Contract or any interest or benefit in or under the Contract. However, the Parties:
(a) có thể chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần Hợp đồng với sự thoả thuận trước của phía Bên kia theo sự suy xét thận trọng và duy nhất của phía Bên đó.
(a) may transfer all or part of the Contract with prior consent of the other Party at that Party’s own discretion.
(b) có thể dùng làm bảo lãnh đối với một ngân hàng hoặc tổ chức tài chính.
(b) may be used as a guarantee at a bank or financial institution.
3.3. Việc bảo quản và cung cấp tài liệu
3.3. Preservation and supply of documents
Tài liệu của Nhà thầu phải được Nhà thầu cất giữ cẩn thận, trừ khi và cho tới khi được Chủ đầu tư tiếp nhận. Nhà thầu phải cung cấp cho Chủ đầu tư 6 bản sao mỗi bộ tài liệu của Nhà thầu.
The Contractor’s documents must be carefully kept by the Contractor, unless and until it is received by the Owner. The Contractor shall provide the Owner with 6 copies of each set of Contractor documents.
Nhà thầu phải giữ trên công trường một bản sao Hợp Đồng và các tài liệu của Hợp Đồng theo Khoản 1.1 [Hồ sơ hợp đồng].
The Contractor shall keep on site a copy of the Contract and Contract documents in accordance with Clause 1.1 [Contract Documents].
Nếu một Bên phát hiện thấy lỗi hoặc sai sót về mặt kỹ thuật trong một tài liệu đã chuẩn bị để dùng thi công công trình, thì Bên đó phải thông báo ngay cho Bên kia biết những lỗi hoặc sai sót này.
If a Party finds a technical defect or fault in a document prepared for construction use, that Party shall immediately notify the other Party of such defect or fault.
3.4. Việc bảo mật
3.4. Confidentiality
Ngoại trừ trường hợp cần thiết để thực hiện theo nghĩa vụ hoặc tuân theo các quy định của pháp luật, cả hai bên đều phải xem các chi tiết của Hợp đồng là bí mật và của riêng mình. Nhà thầu không được xuất bản, cho phép xuất bản hay để lộ bất kỳ chi tiết nào của công trình trên mọi sách báo thương mại hoặc kỹ thuật hoặc một nơi nào khác mà không có sự thoả thuận trước đó của Chủ đầu tư.
Except as necessary to comply with the obligations or the provisions of the law, both Parties must see the details of the Contract as confidential and as their own possession. The Contractor shall not publish, permit the publication or disclosure of any details of the Work on any commercial or technical literature or elsewhere without the Owner’s prior agreement.
3.5. Chủ đầu tư sử dụng tài liệu của Nhà thầu
3.5. The Owner’s use of the Contractor’s documents
Giữa các bên với nhau, Nhà thầu giữ bản quyền và các quyền sở hữu trí tuệ khác đối với tài liệu của Nhà thầu.
Between the Parties, the Contractor shall hold copyright and other intellectual property rights to the Contractor’s documents.
Nhà thầu được xem như (bằng cách ký Hợp đồng) cấp cho Chủ đầu tư một Giấy phép có thể chuyển nhượng không có thời hạn chấm dứt, không độc quyền, không phải trả tiền bản quyền về việc sao chụp, sử dụng và thông tin các tài liệu của Nhà thầu, bao gồm cả tiến hành và sử dụng các cải tiến. Giấy phép này phải:
The Contractor is considered (by signing a Contract) to grant the Owner a transferable Permission with no term of termination, no monopoly, no royalties for copying, using and communicating the Contractor’s documents, including conducting and using innovations. This Permission must:
(a) áp dụng trong suốt quá trình hoạt động thực tế hoặc dự định (dù dài thế nào chăng nữa) của các bộ phận liên quan đến Công trình.
(a) apply throughout the actual or intended operation (no matter how long) of the parts related to the Work.
(b) giao quyền cho ai đó sở hữu một cách thích hợp các phần liên quan đến Công trình, sao chụp, sử dụng và thông tin tài liệu của Nhà thầu với mục đích hoàn thành, vận hành, bảo dưỡng, sửa đổi, điều chỉnh, sửa chữa và phá dỡ Công trình, và
(b) authorize someone to appropriately own the parts relating to the Work, copy, use and communicate the Contractor’s documents for the purposes of completion, operation, maintenance, modification, adjustment, repair and demolition of the Work, and
(c) trường hợp tài liệu của Nhà thầu ở dạng chương trình máy tính và phần mềm khác, cho phép họ sử dụng trên bất cứ máy vi tính nào trên Công trường và các nơi khác, kể cả việc thay máy tính do Nhà thầu cấp.
(c) in case the Contractor’s documents are in the form of computer programs and other software, allow them to use on any computer on the construction site and elsewhere, including the replacement of the computer granted by the Contractor.
3.6. Việc Nhà thầu sử dụng tài liệu của Chủ đầu tư
3.6. The Contractor’s use of Owner’s documents
Giữa các bên, Chủ đầu tư giữ bản quyền và các quyền sở hữu trí tuệ khác về Hồ sơ mời thầu (hoặc hồ sơ yêu cầu của Chủ đầu tư) và các tài liệu khác của Chủ đầu tư hoặc đại diện của Chủ đầu tư. Nhà thầu có thể, bằng chi phí của mình, sao chụp, sử dụng và nhận thông tin về những tài liệu này vì mục đích của Hợp đồng. Nếu không được sự đồng ý của Chủ đầu tư Nhà thầu sẽ không được sao chụp, sử dụng hoặc thông tin những tài liệu đó cho bên thứ 3, trừ khi điều đó là cần thiết vì mục đích của Hợp đồng.
Between the Parties, the Owner shall hold the copyright and other intellectual property rights on the Tender dossier (or the Owner’s requested documents) and other documents of the Owner or the Owner’s representative. The Contractor may, at its own expense, copy, use and receive information about these materials for the purposes of the Contract. Without the consent of the Owner, the Contractor shall not copy, use or communicate such materials to a third party, unless it is necessary for the purpose of the Contract.
3.7. Tuân thủ pháp luật
3.7. Compliance with the law
Nhà thầu, khi thực hiện Hợp đồng, phải tuân thủ pháp luật hiện hành của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Các bên phải:
The Contractor, when executing the Contract, must comply with the current law of the Socialist Republic of Vietnam, in which:
(a) Chủ đầu tư phải đảm bảo điều kiện khởi công Công trình theo quy định của pháp luật;
(a) The Owner must ensure the conditions for commencement of the Work in accordance with the law;
(b) Nhà thầu phải thông báo, nộp tất cả các loại thuế, lệ phí liên quan đến Công trình theo quy định của pháp luật liên quan đến thi công xây dựng, hoàn thành Công trình và sửa chữa sai sót. Nhà thầu phải bồi thường và gánh chịu thiệt hại cho Chủ đầu tư những hậu quả do sai sót vì không tuân thủ pháp luật của mình gây ra.
(b) The Contractor shall notify and submit all taxes and fees related to the Work in accordance with the laws relating to the construction of the Work and the correction of defects. The Contractor shall bear losses and compensate the Owner for consequences of its failure to comply with the law.