CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
——o0o——
HỢP ĐỒNG SỬA CHỮA CẢI TẠO CÔNG TRÌNH
RENOVATION AND REPAIR CONTRACT
Số: …………….
No. ………….
Căn cứ Bộ luật dân sự 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
Pursuant to the 2015 Civil Code of the Socialist Republic of Vietnam, effective from January 1, 2017.
Căn cứ Luật thương mại 2005 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2006.
Pursuant to the 2005 Commercial Law of the Socialist Republic of Vietnam, effective from January 1, 2006.
Căn cứ Luật xây dựng 2014 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
Pursuant to the 2014 Construction Law of the Socialist Republic of Vietnam, effective from January 1, 2015.
Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên.
Based on the needs and capabilities of the two Parties.
HỢP ĐỒNG CẢI TẠO SỬA CHỮA CÔNG TRÌNH này (“Hợp đồng”) được lập và có hiệu lực kể từ ngày ……………… (“Ngày hiệu lực”) bởi và giữa các Bên sau:
This RENOVATION AND REPAIR CONTRACT (“Contract”) is entered into effective as of ……………… (“Effective Date”) by and between the following Parties:
Chủ đầu tư (“Chủ đầu tư”): ……………
The Owner (“Owner”): ………………
Địa chỉ: ……………
Address: ……………
Điện thoại: ……………
Phone: ……………
Mã số thuế: ……………
Tax code: ……………
Số tài khoản ngân hàng: ……………
Bank account number: ……………
Người đại diện: Ông/Bà: …………… Chức danh: ……………
Representative: Mr/Ms: …………… Title: ……………
Theo Giấy ủy quyền số ………… ngày ………….
According to Power of Attorney No. ………… dated ………….
Và
And
Nhà thầu thi công sửa chữa (“Nhà thầu”): ……………
The Renovation Contractor (“Contractor”): ……………………
Địa chỉ: ……………
Address: ……………
Điện thoại: ……………
Phone: ……………
Mã số thuế: ……………
Tax code: ……………
Số tài khoản ngân hàng: ……………
Bank account number: ……………
Người đại diện: Ông/Bà: …………… Chức danh: ……………
Representative: Mr/Ms: …………… Title: ……………
Theo Giấy ủy quyền số ………… ngày ………….
According to Power of Attorney No. ………… dated ………….
Chủ đầu tư và Nhà thầu có thể được gọi riêng ở đây là một “Bên” và gọi chung là “Các Bên”.
The Owner and the Contractor may be individually referred to herein as a “Party” and collectively as the “Parties”.
Hai Bên đồng ý ký kết Hợp đồng với các điều khoản như sau:
The two parties agree to sign the Contract with the following terms:
Điều 1: Nội dung công việc
Article 1: Scope of work
Chủ đầu tư đồng ý giao cho Nhà thầu và Nhà thầu đồng ý thực hiện Công việc cải tạo và sửa chữa (“Công việc cải tạo sửa chữa”) cho công trình của Chủ đầu tư tại địa chỉ ……………. (“Công trình”) với các hạng mục và yêu cầu chi tiết được thể hiện trong Phụ lục 1: Bảng báo giá (“Bảng báo giá”) và Phụ lục 2: Bản vẽ (“Bản vẽ”) được đính kèm trong Hợp đồng này. Bất cứ thay đổi nào liên quan đến Công việc cải tạo sửa chữa phải được sự đồng ý của hai Bên bằng văn bản.
The Owner agrees to assign the Contractor and the Contractor agrees to carry out the Renovation and Repair Work (“Work”) for the Owner’s property which is located at ……………… (“Property”) with detailed work items and requirements described in Appendix 1: Quotation (“Quotation”) and Appendix 2: Drawings (“Drawings”) attached to this Contract. Any changes to the Work must be agreed in writing by both Parties.
Điều 2: Thời gian thực hiện và Nghiệm thu
Article 2: Execution Period and Acceptance
Trong vòng 2 (hai) ngày làm việc sau khi Chủ đầu tư bàn giao mặt bằng Công trình cho Nhà thầu và Nhà thầu nhận được thanh toán đợt 1 từ Chủ đầu tư, Nhà thầu sẽ bắt đầu tiến hành thực hiện Công việc cải tạo sửa chữa (“Ngày khởi công”). Công việc cải tạo sửa chữa sẽ được tiến hành theo các hạng mục như thỏa thuận trong Hợp đồng này và hoàn tất trong vòng ………. ( ………. ) ngày/tuần/tháng (“Thời gian thực hiện”) kể từ Ngày khởi công.
Within 2 (two) working days after the Owner hands over the site of the Property to the Contractor and the Contractor receives the 1st installment payment from the Owner, the Contractor shall begin to carry out the Work (“Commencement Date”). The Work shall be carried out in accordance with this Contract and completed within …………. ( …………. ) days/weeks/months (“Execution Period”) from the Commence Date.
Thời gian thực hiện Hợp đồng có thể được xem xét lại và thay đổi, miễn là sự thay đổi đó phải được sự đồng ý của hai Bên bằng văn bản, nếu việc thực hiện Hợp đồng bị gián đoạn bởi những lý do khách quan như sau:
The Execution Period may be reviewed and changed, provided that such change must be agreed in writing by both Parties, if the Contract performance is interrupted by objective reasons such as:
(a) Sự chậm trễ của Chủ đầu tư trong việc chấp thuận các thay đổi phát sinh liên quan đến Công việc cải tạo sửa chữa, Bản vẽ, Bảng báo giá trong Thời gian thực hiện (nếu có);
(a) The Owner’s delay in approving the changes arising in connection with the Work, Drawings, Quotation during the Execution Period (if any);
(b) Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền do Chủ đầu tư không xin được các giấy phép có liên quan cho việc thực hiện Công việc cải tạo sửa chữa;
(b) The decision of the competent state agency due to the Owner’s failure to obtain the relevant permits for the performance of the Work;
(c) Các nhà cung cấp mà Chủ đầu tư chỉ định giao hàng trễ;
(c) Late delivery of materials by suppliers designated by the Owner;
(d) Các lý do khách quan khác được Chủ đầu tư chấp thuận.
(d) Other objective reasons approved by the Owner.
Trong vòng 5 (năm) ngày làm việc kể từ ngày Chủ đầu tư nhận được thông báo Công việc cải tạo sửa chữa đã hoàn tất bởi Nhà thầu, hai Bên tiến hành nghiệm thu và ký biên bản nghiệm thu kết quả Công việc cải tạo sửa chữa và bàn giao Công trình (“Ngày nghiệm thu”). Chủ đầu tư có quyền mời chuyên gia hoặc tự mình kiểm tra, nghiệm thu kết quả Công việc cải tạo sửa chữa của Nhà thầu. Khi hết thời hạn nghiệm thu nói trên, nếu Chủ đầu tư không phản hồi hoặc không tiến hành nghiệm thu, Chủ đầu tư xem như đã đồng ý chấp nhận nghiệm thu kết quả Công việc cải tạo sửa chữa của Nhà thầu.
Within 5 (five) working days upon the Owner’s receipt of the Contractor’s notice that the Work has been completed, the two Parties shall carry out the acceptance test and sign the minutes of acceptance of the Work results and handover of the Property’s site (“Acceptance Date”). The Owner has the right to either hire experts or personally inspect and accept the results of the Contractor’s Work. After the said acceptance period, if the Owner does not respond or does not conduct the acceptance test, the Owner shall be deemed to have agreed to accept the results of the Contractor’s Work.
Điều 3: Giá trị Hợp đồng
Article 3: Contract Price
Chủ đầu tư sẽ thanh toán cho Nhà thầu tổng Giá trị Hợp đồng cho Công việc cải tạo sửa chữa với số tiền như sau:
The Owner shall pay the Contractor the total Contract Price for the Work in the following amount:
Giá trị Hợp đồng chưa bao gồm VAT: ……………. đồng
Contract Price excluding VAT: ………… dongs
10% VAT: ……………. đồng
10% VAT: ………… dongs
Tổng cộng: ……………. đồng
Total: ………… dongs
Bằng chữ: ……………. đồng
In words: ……………. dongs
Trong đó, số lượng, đơn giá và giá trị chi tiết của từng hạng mục Công việc cải tạo sửa chữa cấu thành nên Giá trị Hợp đồng này sẽ được liệt kê cụ thể trong Bảng báo giá. Giá trị Hợp đồng có thể thay đổi tùy từng thời điểm, tùy thuộc vào khối lượng công việc thực tế của Nhà thầu. Trong trường hợp cần có sự thay đổi, bổ sung để đảm bảo chất lượng của Công việc cải tạo sửa chữa, Nhà thầu cần báo ngay cho Chủ đầu tư để hai Bên tiến hành thỏa thuận lại. Trường hợp Nhà thầu tự ý tiến hành các thay đổi, bổ sung như vậy mà không được sự chấp thuận của Chủ đầu tư, Chủ đầu tư không chịu trách nhiệm với những chi phí phát sinh nằm ngoài Bảng báo giá đã được thỏa thuận theo Hợp đồng này.
In which, the quantity, unit price and amount of each item of Work constituting this Contract Price shall be listed in detail in the Quotation. The Contract Price may change from time to time, depending on the actual volume of work performed by the Contractor. In case there is a need for changes or additions to ensure the quality of the Work, the Contractor should immediately notify the Owner so that the two Parties can discuss and agree to. In case the Contractor arbitrarily makes such changes and additions without the approval of the Owner, the Owner shall not be liable for any costs incurred outside of the agreed Quotation under this Contract.
Điều 4: Thanh toán
Article 4: Payment
Chủ đầu tư sẽ thanh toán cho Nhà thầu tổng Giá trị Hợp đồng theo 2 (hai) đợt như sau:
The Owner shall pay the Contractor the total Contract Price in 2 (two) installments as follows:
Đợt 1: 50% Giá trị Hợp đồng, tương đương với số tiền ………… (……………..) đồng trong vòng 5 (năm) ngày làm việc sau khi ký Hợp đồng.
Phase 1: 50% of the Contract Price, equivalent to the amount of ………… (……………..) VND within 5 (five) working days after signing the Contract.
Đợt 2: 50% Giá trị Hợp đồng, tương đương với số tiền ………… (……………..) đồng trong vòng 5 (năm) ngày làm việc sau khi nghiệm thu kết quả của Công việc cải tạo sửa chữa.
Phase 2: 50% of the Contract Price, equivalent to the amount of ………… (……………..) VND within 5 (five) working days after the acceptance of the results of the Work.
Việc thanh toán được thực hiện bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đến tài khoản ngân hàng được chỉ định của Nhà thầu trong Hợp đồng này hoặc các tài khoản khác mà Nhà thầu yêu cầu bằng văn bản.
Payment shall be made in cash or by transfer to the Contractor’s bank account specified in this Contract or such other account as the Contractor may request in writing.
Điều 5: Bảo hành
Article 5: Warranty
Thời gian bảo hành kết quả Công việc cải tạo sửa chữa là 12 (mười hai) tháng tính từ Ngày nghiệm thu dưới những điều kiện bình thường. Trong thời hạn bảo hành, nếu Chủ đầu tư phát hiện có hư hỏng hoặc sai sót tại Công trình thì phải thông báo kịp thời cho Nhà thầu biết để cùng nhau xác minh. Việc xác minh phải được tiến hành không chậm quá 2 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Chủ đầu tư, trong đó hai Bên đưa ra kết luận rõ ràng về nguyên nhân gây ra hư hỏng hoặc sai sót, Bên chịu trách nhiệm, thời gian sửa chữa và chi phí sửa chữa (nếu hư hỏng hoặc sai sót không do lỗi của Nhà thầu và vì vậy chi phí sửa chữa sẽ do Chủ đầu tư chịu).
The warranty period for the Work is 12 (twelve) months from the Acceptance Date under normal conditions. During the warranty period, if the Owner discovers any damage or defect at the Property, it must promptly notify the Contractor for verification together. The verification must be carried out no later than 2 (two) working days from the date of receipt of the Owner’s notice, in which the two Parties shall make a clear conclusion about the cause of the damage or defect, the responsible party, repair time and repair costs (if the damage or defect is not due to the Contractor’s fault and therefore the cost of repair shall be borne by the Owner).
Trong thời hạn 2 (hai) ngày làm việc kể từ ngày được thông báo của Chủ đầu tư, nếu Nhà thầu không phản hồi thì coi như đã chấp nhận sai sót và chịu trách nhiệm sửa chữa hư hỏng hoặc sai sót đó bằng chính chi phí của mình.
Within 2 (two) working days upon receipt of the Owner’s notice, if the Contractor does not respond, it shall be deemed to have accepted the damage or defect and shall be responsible for repairing such damage or defect at its own expense.
Nếu hư hỏng hoặc sai sót không được sửa chữa hoặc việc sửa chữa kéo dài dẫn đến những thiệt hại khác cho Chủ đầu tư thì Chủ đầu tư có quyền yêu cầu Nhà thầu bồi thường tổng thiệt hại cùng với tiền phạt vi phạm Hợp đồng.
If the damage or defect is not repaired or the repair is prolonged leading to further damage to the Owner, the Owner is entitled to claim the Contractor to compensate for the total damage together with a penalty for breach of the Contract.
Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của Chủ đầu tư
Article 6: Rights and obligations of the Owner
6.1 Quyền của Chủ đầu tư
6.1 Rights of the Owner
Yêu cầu Nhà thầu thực hiện Công việc cải tạo sửa chữa theo đúng yêu cầu, số lượng, và tiến độ đã thỏa thuận.
Request the Contractor to perform the Work in accordance with the agreed requirements, quantity and schedule.
Yêu cầu Nhà thầu báo cáo kết quả Công việc cải tạo sửa chữa theo định kỳ hoặc đột xuất.
Require the Contractor to report the results of the Work periodically or unexpectedly.
Cử người giám sát và theo dõi Công việc cải tạo sửa chữa của Nhà thầu trong quá trình thực hiện Hợp đồng.
Appoint persons to supervise and monitor the Contractor’s Work during the course of the Contract.
6.2 Nghĩa vụ của Chủ đầu tư
6.2 Obligations of the Owner
Hoàn tất các thủ tục cần thiết với cơ quan nhà nước và ban quản lý tòa nhà (nếu có) để xin các giấy phép liên quan đến việc thực hiện Công việc cải tạo sửa chữa.
Complete necessary procedures with state agencies and the building management (if any) to apply for permits related to the performance of Work.
Đưa ra các yêu cầu kỹ thuật cụ thể và kịp thời liên quan đến Công việc cải tạo sửa chữa, cung cấp các thông tin và tài liệu cần thiết cho Nhà thầu và tạo điều kiện thuận lợi để Nhà thầu tiến hành Công việc cải tạo sửa chữa.
Give specific and timely technical requirements related to the Work, provide necessary information and documents to the Contractor and create favorable conditions for the Contractor to carry out the Work.
Reviews
There are no reviews yet.