Description
Dịch Thuật SMS xin giới thiệu mẫu Hợp đồng sửa chữa cải tạo công trình nhà ở/văn phòng (Renovation and repair contract) bằng tiếng Anh, tiếng Việt và song ngữ Anh-Việt được dịch bởi đội ngũ dịch hợp đồng tiếng Anh chuyên nghiệp của Dịch Thuật SMS.
Bộ hợp đồng này được biên soạn với đầy đủ các điều khoản chuẩn, phù hợp cho các trường hợp cần ký kết:
- hợp đồng sửa chữa văn phòng (office renovation contract),
- hợp đồng sửa chữa cải tạo nhà, căn hộ chung cư (home renovation and repair contract),
- hợp đồng sửa chữa nhà xưởng, nhà máy, kho bãi (factory renovation contract),
- hợp đồng sửa chữa, cải tạo các loại hình công trình xây dựng khác.
Xem thêm:
- Mẫu hợp đồng xây dựng song ngữ Anh Việt chuẩn
- Mẫu hợp đồng xây dựng song ngữ Anh Việt dành cho dự án lớn
- Mẫu hợp đồng tư vấn xây dựng tiếng Anh (chỉ tiếng Anh, không song ngữ)
- Mẫu hợp đồng thi công nội thất song ngữ Anh Việt
- Mẫu hợp đồng thiết kế kiến trúc song ngữ Anh Việt
- Mẫu hợp đồng tư vấn giám sát thi công xây dựng song ngữ Anh Việt
Hợp đồng sửa chữa văn phòng, nhà ở, nhà xưởng tiếng Việt – bản đầy đủ 100%
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc - o0o- HỢP ĐỒNG THI CÔNG Số: ……………… Gói thầu: ……………… Công trình: ……………… Địa điểm: ……………… - Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH ngày 26/11/2003 của QH khóa XI kỳ họp thứ 4 có hiệu lực từ ngày 01/07/2004. - Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và các qui định của pháp luật có liên quan. - Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng - Căn cứ Nghị định số 111/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về việc hường dẫn thi hành Luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật Xây dựng. - Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình. - Căn cứ Thông tư số 06/2007/TT-BXD do Bộ Xây dựng ban hành ngày 25/7/2007 về việc hướng dẫn hợp đồng trong hoạt động xây dựng. - Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên. Hợp đồng thi công này (“Hợp đồng”) được lập ngày ……………… bởi và giữa các bên sau đây: BÊN A (CHỦ ĐẦU TƯ): …………………………………. - Đại diện: …………………………………. Chức vụ: ……………….. - Điạ chỉ: …………………………………………………………………. - Mã số thuế: …………………………………………………………………. - Điện thoại: …………………………………………………………………. - Tài khoản: …………………………………………………………………. BÊN B (NHÀ THẦU): …………………………………. - Đại diện: …………………………………. Chức vụ: ……………….. - Điạ chỉ: …………………………………………………………………. - Mã số thuế: …………………………………………………………………. - Điện thoại: …………………………………………………………………. - Tài khoản: …………………………………………………………………. Cả hai bên đồng ý thỏa thuận ký Hợp đồng với những điều khoản cụ thể sau: ĐIỀU 1: NỘI DUNG CÔNG VIỆC Chủ đầu tư giao cho Nhà thầu thi công gói thầu ……….., thuộc công trình ……….. tại địa chỉ ………… Chi tiết các hạng mục, giá cả và các yêu cầu khác liên quan đến nội dung công việc được quy định cụ thể tại Phụ lục 01 của Hợp đồng này. ĐIỀU 2: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG 2.1 Giá trị Hợp đồng: Giá trị Hợp đồng tạm tính, đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (10%) theo Phụ lục 01 đính kèm theo Hợp đồng này: ……….. VNĐ (Bằng chữ: ………..). Giá trị Hợp đồng được tính theo đơn giá cố định được quy định chi tiết tại Phụ lục 01 đính kèm theo Hợp đồng này. Đơn giá được quy định tại Phụ lục số 01 là cố định, bao gồm chi phí huy động, giải tỏa vật tư/ phương tiện/ nhân sự đến và đi khỏi công trường và tất cả các chi phí liên quan khác để Nhà thầu thực hiện Hợp đồng này. Giá trị thanh toán sẽ được căn cứ vào đơn giá cố định này và khối lượng công việc hoàn thành thực tế được xác nhận và nghiệm thu bởi hai Bên. 2.2 Giá trị Hợp đồng sẽ được điều chỉnh tăng hoặc giảm trong những trường hợp sau: + Khối lượng thay đổi do Chủ đầu tư thay đổi thiết kế, hoặc những khối lượng phải thực hiện mà không có trong báo giá. Các khối lượng này phải được thống nhất ký vào biên bản làm việc giữa Nhà thầu và Chủ đầu tư. + Các khối lượng phát sinh đã có trong bảng báo giá thì được tính như giá trong bảng báo giá. + Nếu khối lượng phát sinh không có trong bảng báo giá thì hai bên sẽ bàn bạc thống nhất đơn giá này trước khi thi công (thời gian chờ Chủ đầu tư thống nhất đơn giá này được cộng thêm vào thời gian thi công). ĐIỀU 3: PHƯƠNG THỨC VÀ ĐIỀU KIỆN THANH TOÁN 3.1 Giá trị Hợp đồng được thanh toán bằng chuyển khoản hoặc tiền mặt trong nhiều đợt. - Đợt I: Sau khi ký Hợp đồng Chủ đầu tư tạm ứng cho Nhà thầu 30% giá trị Hợp đồng tương ứng: …………. VNĐ (bằng chữ: ………….). - Đợt II: Sau khi vận chuyển vật liệu chính đến chân công trình và tiến hành thi công lắp dựng Chủ đầu tư tạm ứng cho Nhà thầu 30% giá trị Hợp đồng tương ứng: …………. VNĐ (bằng chữ: ………….). - Đợt III: Sau khi hoàn thành việc thi công lắp dựng và được Chủ đầu tư nghiệm thu (bao gồm cả nghiệm thu phần khối lượng phát sinh, nếu có), Chủ đầu tư tạm ứng cho Nhà thầu 35% giá trị Hợp đồng tương ứng: …………. VNĐ (bằng chữ: ………….). - Đợt IV: Chủ đầu tư thanh toán cho Nhà thầu 5% giá trị Hợp đồng còn lại sau khi hết thời gian bảo hành theo Điều 7. Hoặc Chủ đầu tư sẽ thanh toán cho Nhà thầu 5% giá trị giữ lại trong vòng 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được chứng thư bảo lãnh ngân hàng. Sau 5 ngày làm việc (khi hoàn thành xong từng giai đoạn) mà không nhận được tiền thanh toán thì Nhà thầu có quyền ngừng thi công, và Chủ đầu tư chịu phạt 1% tổng giá trị Hợp đồng cho mỗi ngày chậm thanh toán nhưng không được quá 10 ngày. Mọi thiệt hại xảy ra Chủ đầu tư hoàn toàn chịu trách nhiệm. Thời gian ngừng thi công này được cộng dồn thời gian hoàn thành công trình ở điều 6 Hợp đồng. 3.2 Chủ đầu tư thanh toán cho Nhà thầu giá trị quyết toán sau khi công trình hoàn thành, nghiệm thu khối lượng. Nếu quá thời hạn 20 ngày kể từ nghiệm thu bàn giao Chủ đầu tư không thanh toán đúng điều kiện Hợp đồng thì Chủ đầu tư sẽ chịu lãi suất vay Ngân Hàng 1.5%/tháng theo giá trị còn lại chưa thanh toán ĐIỀU 4: CUNG ỨNG VẬT TƯ XÂY DỰNG 4.1. Nhà thầu cung cấp các loại vật tư thiết bị đến chân công trình phải đảm bảo đúng tiêu chuẩn, chất lượng, qui cách, chủng loại… theo yêu cầu của hồ sơ thiết kế kỹ thuật và điều kiện ngân sách được duyệt, báo giá áp dụng cho công trình (Đối với vật tư thiết bị là sản phẩm hoàn chỉnh, phải còn mới và nguyên đai nguyên kiện. Đối với vật tư rời phải đảm bảo đúng chủng loại như đã được đề cập trong thiết kế và được Chủ đầu tư thông qua cho vào công trình). ĐIỀU 5: NGHIỆM THU VÀ BÀN GIAO CÔNG TRÌNH Có hai phần nghiệm thu. 5.1 Đối với nghiệm thu mỗi hạng mục: Hồ sơ gồm có khối lượng thực hiện đã được giám sát Chủ đầu tư tại hiện trường xác nhận để làm cơ sở tạm ứng. 5.2 Đối với nghiệm thu bàn giao công trình: a. Việc nghiệm thu công trình xây dựng phải thực hiện đúng theo Qui định quản lý chất lượng công trình xây dựng ban hành. b. Công trình chỉ được nghiệm thu sau khi tất cả các sai sót của công trình đã được khắc phục, sữa chữa. c. Nhà thầu có trách nhiệm hoàn chỉnh thủ tục và cung cấp toàn bộ hồ sơ theo qui định của pháp luật liên quan tới việc nghiệm thu bàn giao công trình khi Chủ đầu tư yêu cầu. ĐIỀU 6: THỜI GIAN THỰC HIỆN VÀ HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH 6.1 Công trình được khởi công sau khi có lệnh khởi công của Chủ đầu tư và Hợp đồng có hiệu lực. 6.2 Thời gian hoàn thành là: 60 ngày tính từ có lệnh khới công của Chủ đầu tư và Nhà thầu nhận đủ số tiền tạm ứng đợt 1, tuỳ theo điều kiện nào đến sau. Thời gian thi công không kể các ngày lễ, Tết. 6.3Nhà thầu phải thực hiện đúng tiến độ đã thỏa thuận cho từng hạng mục và thi công hoàn thành đúng thời gian nêu trên. Trường hợp phải ngừng thi công do yêu cầu của Chủ đầu tư thì sẽ được cộng thêm vào thời gian tiến độ đã qui định. 6.4 Chủ đầu tư có quyền yêu cầu Nhà thầu tạm ngưng thi công vì những vướng mắc thuộc về Chủ đầu tư. Nếu ngưng từ 1 đến 10 ngày thì Chủ đầu tư phải bồi thường tiền nhân công chờ việc cho Nhà thầu theo bảng chấm công thực tế tại công trường. ĐIỀU 7: BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG 7.1 Nhà thầu có trách nhiệm bảo hành công trình. Nội dung bảo hành công trình bao gồm khắc phục, sửa chữa khiếm khuyết (nếu có). 7.2 Thời hạn bảo hành công trình là 12 tháng kể từ ngày nghiệm thu bàn giao cho Chủ đầu tư. ĐIỀU 8: TRÁCH NHIỆM CỦA HAI BÊN 8.1Trách nhiệm của Chủ đầu tư: 8.1.1 Trong quá trình thi công, nếu Chủ đầu tư thay đổi thiết kế, Chủ đầu tư và tư vấn thiết kế phải thông báo trước cho Nhà thầu ít nhất 7 ngày. Nếu để xảy ra trường hợp công nhân Nhà thầu chờ việc thì mọi thiệt hại này Chủ đầu tư phải chịu trách nhiệm. 8.1.2 Bàn giao mặt bằng, cột mốc cho Nhà thầu được lập biên bản, cung cấp cho Nhà thầu hồ sơ kỹ thuật thiết kế đã được thẩm định. Phối hợp với Nhà thầu để làm việc với các cơ quan chức năng có liên quan nhằm giải quyết kịp thời các vướng mắc trong quá trình thực hiện thi công công trình nếu có. 8.1.3 Cử cán bộ để kiểm tra bảo đảm biện pháp an toàn, vệ sinh môi trường; theo dõi kiểm tra, giám sát các loại vật tư nhập về công trình; giám sát chất lượng kỹ thuật và tiến độ thi công; xác nhận khối lượng công tác thực hiện theo từng giai đoạn nhất định. 8.1.4 Tổ chức nghiệm thu, bàn giao từng đợt hoặc tổng thể công trình sau khi có thông báo của Nhà thầu. Nếu Chủ đầu tư không thanh toán đúng theo Điều 3 của Hợp đồng thi Nhà thầu có quyền ngưng thi công. 8.1.5 Thuê các tổ chức tư vấn để kiểm định chất lượng và thanh quyết toán công trình 8.1.6 Chủ đầu tư có quyền dừng thi công công trình và yêu cầu khắc phục hậu quả khi Nhà thầu thi công xây dựng công trình vi phạm các qui định về chất lượng công trình. 8.1.7 Chủ đầu tư có trách nhiệm yêu cầu tư vấn giám sát tại hiện trường kiểm tra khối lượng từng đợt do Nhà thầu trình lên trong vòng 5 ngày. Nếu quá thời hạn trên thì Chủ đầu tư sẽ chịu trách nhiệm mọi thiệt hại gây ra cho Nhà thầu. 8.1.8 Mọi chi phí liên quan đến chính quyền địa phương mà không phải do Nhà thầu gây ra thì Chủ đầu tư chịu trách nhiệm. 8.1.9 Khi triển khai thi công phần hoàn thiện, Chủ đầu tư cung cấp các loại vật tư thiết bị đến chân công trình phải đảm bảo đúng tiến độ. Nếu để xảy ra trường hợp công nhân Nhà thầu chờ việc phải bồi thường tiền nhân công chờ việc cho Nhà thầu theo bảng chấm công thực tế tại công trường. 8.1.10 Chịu cung cấp nguồn điện, nước để phục vụ thi công công trình. 8.1.11 Sau khi hết thời gian bảo hành Chủ đầu tư thanh toán số tiền còn lại chậm nhất 15 ngày. Nếu quá thời hạn trên Chủ đầu tư sẽ tính lãi 1,5% tháng cho những ngày chậm thanh toán. 8.2 Trách nhiệm của Nhà thầu: 8.2.1 Chất lượng công trình. 8.2.1.1 Nhà thầu thi công xây dựng công trình theo đúng hồ sơ thiết kế kỹ thuật, sử dụng vật tư đúng báo giá đã được Chủ đầu tư duyệt. 8.2.1.2 Chỉ huy trưởng công trình của Nhà thầu phải có năng lực nghề thi công xây dựng phù hợp. Ban chỉ huy công trường của Nhà thầu phải có mặt thường xuyên và đủ số lượng, đủ năng lực, thẩm quyền giải quyết mọi công tác liên quan đến thi công. 8.2.2 An toàn trong thi công xây dựng công trình: 8.2.2.1 Nhà thầu phải thực hiện đúng nội quy an toàn lao động theo quy định an toàn hiện hành của nhà nước và chịu trách nhiệm về các tai nạn lao động xảy ra do sự không tuân thủ các quy định đó. 8.2.2.2 Nhà thầu phải thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn cho người lao động, máy móc, thiết bị, tài sản, công trình đang xây dựng, công trình ngầm và các công trình lân cận. 8.2.2.3 Thực hiện biện pháp kỹ thuật an toàn riêng đối với những hạng mục công trình hoặc công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn. 8.2.2.4 Quản lý của công nhân trên công trường, bảo đảm an ninh, trật tự, không gây ảnh hưởng đến các khu dân cư xung quanh 8.2.3 Bảo đảm vệ sinh môi trường trong thi công xây dựng công trình: 8.2.3.1 Có biện pháp bảo đảm vệ sinh môi trường trong quá trình thi công xây dựng bao gồm: môi trường không khí, môi trường nước, chất thải, rác, tiếng ồn và các yêu cầu khác về vệ sinh môi trường. 8.2.3.2 Bồi thường thiệt hại do những vi phạm về vệ sinh môi trường do mình gây ra trong quá trình thi công xây dựng và vận chuyển vật liệu xây dựng. 8.2.3.3 Tuân theo các quy định khác của pháp luật về bảo vệ môi trường. 8.3 Nhà thầu phải sữa chữa ngay các sai sót khi Chủ đầu tư phát hiện và yêu cầu sữa chữa cho đúng với hồ sơ thiết kế, quy trình quy phạm. 8.4 Có trách nhiệm thi công dứt điểm các khối lượng phát sinh (nếu có) sau khi có phương án xử lý đã thông qua đơn vị thiết kế và được Chủ đầu tư phê duyệt. ĐIỀU 9. PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG Trường hợp Nhà thầu thi công chậm hơn so với tiến độ được quy định trong Hợp đồng mà không thuộc trường hợp bất khả kháng, thì Nhà thầu phải chịu phạt vi phạm với mức phạt 0,5% giá trị khối lượng chậm trễ cho mỗi ngày chậm tiến độ nhưng tổng mức tiền phạt vi phạm không được vượt quá 8% giá trị Hợp đồng. Nếu giá trị phạt vi phạm đạt đến mức tối đa, Chủ đầu tư có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng, và Nhà thầu phải bồi thường mọi thiệt hại thực tế liên quan. Chủ đầu tư được quyền khấu trừ tiền phạt vi phạm vào các khoản thanh toán cho Nhà thầu hoặc Nhà thầu phải thanh toán bằng hình thức chuyển khoản vào tài khoản do Chủ đầu tư chỉ định trong vòng 05 (năm) ngày kể từ ngày Chủ đầu tư gửi văn bản yêu cầu cho Nhà thầu. ĐIỀU 10. BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VÀ MIỄN TRÁCH NHIỆM Trường hợp Nhà thầu không thực hiện hoặc thực hiện không đúng một phần hay toàn bộ nghĩa vụ, trách nhiệm của mình được quy định trong Hợp đồng mà gây thiệt hại, ngoài việc phải chịu phạt vi phạm Nhà thầu còn phải bồi thường toàn bộ thiệt hại liên quan. Chủ đầu tư có quyền khấu trừ tiền bồi thường vào các khoản thanh toán cho Nhà thầu hoặc Nhà thầu phải bồi thường thông qua chuyển khoản vào tài khoản Chủ đầu tư chỉ định trong vòng 05 (năm) ngày kể từ ngày Chủ đầu tư gửi văn bản yêu cầu cho Nhà thầu. Nhà thầu phải bồi thường và miễn trách cho Chủ đầu tư và Khách hàng của Chủ đầu tư những trách nhiệm liên quan đến tử vong, ốm đau hoặc thương tật đối với bất cứ nhân sự nào của Nhà thầu hoặc các mất mát, tổn thất về tài sản của Nhà thầu, hoặc tài sản của nhân sự Nhà thầu trước những khiếu nại, yêu cầu, kiện cáo vì bất kỳ lý do gì. Nhà thầu sẽ phải chịu trách nhiệm trước các thiệt hại do họ gây ra đối với Bên thứ ba và phải đảm bảo không để Chủ đầu tư liên quan/chịu trách nhiệm trước các khiếu nại, yêu cầu của các bên thứ ba về các thiệt hại đó. ĐIỀU 11. BẢO HIỂM RỦI RO 11.1 Mỗi Bên có trách nhiệm và nghĩa vụ phải mua và duy trì trong suốt quá trình thực hiện Hợp đồng những Bảo hiểm cho các Công trình cũng như bảo hiểm đối với người, tài sản và thiết bị của mỗi Bên theo đúng quy định của Pháp luật Việt Nam. 11.2 Mỗi bên sẽ phải chịu trách nhiệm về những khoản thiệt hại do nhân sự của bên mình gây ra cho Bên kia trong quá trình thực hiện Hợp đồng. ĐIỀU 12. LUẬT ĐIỀU CHỈNH VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP Hợp đồng này được tham chiếu và điều chỉnh theo quy định của pháp luật Việt Nam. Hai Bên cam kết hợp tác giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa hai Bên thông qua thương lượng, hòa giải trên cơ sở tuân thủ nghiêm chỉnh các cam kết trong Hợp đồng. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, hai Bên chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện Hợp đồng. Nếu có vấn đề bất lợi phát sinh, các Bên cần thông báo cho nhau biết trong thời gian sớm nhất có thể và tích cực tổ chức bàn bạc, giải quyết trên tinh thần bình đẳng, hợp tác giúp đỡ lẫn nhau, hai Bên đều có lợi. Trong trường hợp hai Bên không tự giải quyết được, tranh chấp phát sinh giữa hai Bên sẽ được đưa ra Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết. Phán quyết của Tòa án là quyết định cuối cùng mà hai Bên phải tuân thủ. Án phí sẽ do Bên thua kiện chịu. ĐIỀU 13. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG. Chủ đầu tư có quyền chấm dứt Hợp đồng mà không ảnh hưởng đến các quyền lợi và nghĩa vụ khác của Chủ đầu tư khi Nhà thầu vi phạm các điều khoản của Hợp đồng này hoặc một trong hai Bên lâm vào tình trạng bất khả kháng hoặc do Nhà thầu mất khả năng thanh toán hay phá sản. Nếu Nhà thầu vi phạm bất kỳ nghĩa vụ nào trong khi thực hiện Dịch vụ theo Hợp đồng mà không tiến hành các biện pháp khắc phục, sửa chữa hoặc có tiến hành các biện pháp khắc phục, sửa chữa nhưng không hiệu quả, Chủ đầu tư sẽ có quyền chấm dứt Hợp đồng mà không làm ảnh hưởng tới các quyền lợi khác sau 07 (bảy) ngày kể từ ngày ra thông báo cho Nhà thầu. ĐIỀU 14. BẤT KHẢ KHÁNG Hai Bên sẽ được miễn trách trong trường hợp Bất khả kháng. Bất khả kháng được hiểu là những sự kiện xảy ra một cách khách quan, nằm ngoài tầm kiểm soát và khả năng lường trước của các Bên, không liên quan đến sai phạm hoặc sơ suất của các Bên và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép. Sự kiện bất khả kháng bao gồm những sự kiện sau: chiến tranh, bạo loạn, đình công, hỏa hoạn, lũ lụt và các sự kiện khác mà pháp luật Việt Nam quy định là sự kiện bất khả kháng. Nếu một bên bị cản trở thực hiện bất cứ nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng do tình trạng bất khả kháng, bên đó phải gửi thông báo cho bên kia về sự việc hoặc trường hợp gây nên tình trạng bất khả kháng và phải nêu rõ nghĩa vụ, công việc đã và sẽ bị cản trở. Thông báo phải được gửi sớm nhất sau khi bên gặp sự kiện bất khả kháng nhận biết được tình trạng, hoặc lẽ ra đã nhận biết được về sự việc hoặc trường hợp gây nên tình trạng bất khả kháng nhưng không được quá 48 (bốn mươi tám) giờ kể từ khi xảy ra sự kiện bất khả kháng. Trừ khi có ý kiến của Chủ đầu tư bằng văn bản, Nhà thầu vẫn phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ Hợp đồng của mình theo hoàn cảnh thực tế cho phép và phải tìm mọi biện pháp hợp lý để thực hiện các phần việc không bị ảnh hưởng của sự kiện bất khả kháng thì mới được xem xét miễn trách. Bên gặp sự kiện bất khả kháng phải cung cấp cho Bên kia bằng chứng về sự kiện do cơ quan có thẩm quyền tại nơi xảy ra sự kiện bất khả kháng xác nhận. Trong trường hợp sự kiện bất khả kháng kéo dài quá 07 (bảy) ngày, Chủ đầu tư có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng mà không phải chịu bất kỳ chi phí và trách nhiệm, nghĩa vụ gì. ĐIỀU 15. BẢO MẬT THÔNG TIN - Trừ trường hợp cần thiết để tuân thủ các nghĩa vụ hoặc quy định của pháp luật, cả hai Bên phải xem các nội dung chi tiết của Hợp đồng là thông tin bí mật. Nhà thầu không được công bố, cho phép công bố hoặc tiết lộ bất kỳ chi tiết nào của Công trình trên bất kỳ tài liệu thương mại hoặc kỹ thuật nào hoặc bất kỳ nơi nào khác mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Chủ đầu tư. - Nếu Nhà thầu làm lộ thông tin liên quan đến hợp đồng này gây thiệt hại cho Chủ đầu tư thì phải bồi thường các thiệt hại đó và chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật. ĐIỀU 16: ĐIỀU KHOẢN CHUNG. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký đến khi hai bên lập thủ tục thanh lý xong Hợp đồng. Bất kỳ sự thay đổi hay bổ sung nào cho Hợp đồng này đều phải được chấp thuận của cả hai Nhà thầu bằng văn bản hoặc Phụ lục Hợp đồng. Văn bản Hợp đồng là một bộ hoàn chỉnh bao gồm Hợp đồng chính và Phụ lục 01 đính kèm được lập thành 04 (bốn) bản gốc có giá trị pháp lý như nhau, Chủ đầu tư giữ 02 (hai) bản, Nhà thầu giữ 02 (hai) bản làm cơ sở thực hiện. ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU
Hợp đồng sửa chữa văn phòng, nhà ở, nhà xưởng song ngữ – bản xem trước 50%
Trước khi quyết định có đặt mua hay không, hãy kéo xuống để xem trước mẫu bản dịch song ngữ Việt Anh hợp đồng cải tạo, sửa chữa văn phòng/nhà ở/nhà xưởng được dịch thuật bởi chính đội ngũ Dịch Thuật SMS.
Hop dong sua chua cong trinh - song ngu Anh Viet
Tải về bộ hợp đồng cải tạo sửa chữa nhà ở/văn phòng song ngữ Anh-Việt
Trên đây chỉ là bản xem trước, thể hiện 50% nội dung tài liệu. Để tải về toàn bộ 100% bộ hợp đồng mẫu:
- Bước 1: Bấm nút “Thêm vào giỏ hàng” ở trên và điền thông tin địa chỉ email của bạn
- Bước 2: Chọn hình thức thanh toán: chuyển khoản, thẻ ngân hàng, Internet banking, MoMo, ZaloPay, ShopeePay, ViettelPay
- Bước 3: Hệ thống sẽ TỰ ĐỘNG gửi file qua email cho bạn ngay sau khi thanh toán xong.
Liên hệ ngay 0934436040 (Zalo/Viber) nếu bạn cần hỗ trợ thêm.
Bạn sẽ nhận được gì khi đặt mua?
Bộ tài liệu bản dịch Hợp đồng sửa chữa cải tạo công trình nhà ở/văn phòng bạn nhận được sẽ bao gồm:
- [File word] Mẫu hợp đồng sửa chữa văn phòng/nhà ở bằng tiếng Việt (6 trang) (bản gốc)
- [File word] Mẫu hợp đồng sửa chữa văn phòng/nhà ở bằng tiếng Anh (6 trang) (bản dịch)
- [File word] Mẫu hợp đồng sửa chữa văn phòng/nhà ở song ngữ Việt-Anh xen kẽ (11 trang)
- Tất cả đều là file word sạch, KHÔNG CÓ logo Dịch Thuật SMS như bản xem trước ở trên
Tại sao bạn nên mua bản dịch hợp đồng này?
(Thay vì tải miễn phí ở đâu đó trên mạng)
Mẫu hợp đồng và bản dịch hợp đồng này được soạn thảo và dịch chuẩn xác theo ngôn ngữ hợp đồng tiếng Anh bởi chính đội ngũ chuyên dịch tài liệu pháp lý của Dịch Thuật SMS, được đảm bảo bằng uy tín thương hiệu của chúng tôi, chứ KHÔNG PHẢI là tài liệu trôi nổi trên mạng.
Đặc biệt: Mẫu hợp đồng của chúng tôi giúp bạn TIẾT KIỆM rất nhiều thời gian, tiền bạc so với việc soạn thảo một bản hợp đồng mới, thuê dịch thuật và chờ đợi bản dịch
Dịch vụ dịch hợp đồng tiếng Anh lĩnh vực xây dựng, thi công
Bên cạnh việc đặt mua mẫu hợp đồng có sẵn ở trên, bạn cũng có thể yêu cầu chúng tôi dịch các hợp đồng do chính bạn soạn thảo. Dịch Thuật SMS là công ty có dịch vụ dịch tài liệu tiếng Anh chuyên nghiệp hàng đầu. Ngoài ra chúng tôi còn nhận dịch hợp đồng tiếng Trung, Nhật, Hàn… trong lĩnh vực xây dựng, thi công. Liên hệ ngay để được báo giá:
- gọi ngay 0934436040 (có hỗ trợ Zalo/Viber/Whatsapp)
- hoặc gửi tài liệu cần dịch đến email: baogia@dichthuatsms.com
- hoặc bấm vào đây để gửi yêu cầu báo giá trực tuyến.
Hơn 1.000 bản dịch mẫu chất lượng cao từ Kho bản dịch mẫu của chúng tôi:
Mẫu hợp đồng đặt biển quảng cáo billboard tiếng Anh (song ngữ Anh Việt)
Original price was: 499.000 ₫.299.000 ₫Current price is: 299.000 ₫.Add to cart
SaleMẫu hợp đồng đặt cọc mua bán căn hộ chung cư song ngữ Anh Việt (không vay ngân hàng)
Original price was: 499.000 ₫.299.000 ₫Current price is: 299.000 ₫.Add to cart
SaleHợp đồng hợp tác kinh doanh BCC song ngữ Anh Việt
Original price was: 599.000 ₫.399.000 ₫Current price is: 399.000 ₫.Add to cart
SaleMẫu hợp đồng cho thuê thiết bị tiếng Anh và song ngữ Anh Việt
Original price was: 499.000 ₫.299.000 ₫Current price is: 299.000 ₫.Add to cart
SaleHợp đồng nhượng quyền thương mại (song ngữ Anh Việt)
Original price was: 499.000 ₫.299.000 ₫Current price is: 299.000 ₫.Add to cart
SaleHợp đồng dịch vụ kế toán và đại lý thuế song ngữ Anh Việt
Original price was: 499.000 ₫.399.000 ₫Current price is: 399.000 ₫.Add to cart
SaleHợp đồng giao khoán (freelance contract) song ngữ Anh Việt
Original price was: 499.000 ₫.299.000 ₫Current price is: 299.000 ₫.Add to cart
SaleHợp đồng mua bán trái phiếu doanh nghiệp tiếng Anh & song ngữ Anh Việt
Original price was: 699.000 ₫.499.000 ₫Current price is: 499.000 ₫.Add to cart
Sale
Reviews
There are no reviews yet.