Sale!

Hợp đồng thuê mặt bằng/văn phòng trong tòa nhà (song ngữ Anh Việt)

Flash sale!

Original price was: 499.000 ₫.Current price is: 299.000 ₫.

Chỉ cần bấm nút “Thêm vào giỏ hàng” và thanh toán trực tuyến, bạn sẽ nhận được email chứa bộ Hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh/văn phòng tiếng Anh, tiếng Việt và song ngữ Anh Việt (3 file word).

Description

Xin giới thiệu mẫu Hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh/văn phòng trong tòa nhà (Commerical lease contract) bằng tiếng Anh, Việt và song ngữ Anh-Việt được dịch bởi đội ngũ dịch thuật hợp đồng tiếng Anh của Dịch Thuật SMS.

Đây là mẫu hợp đồng song ngữ rất chi tiết, với độ dài 11.700 từ, 26 trang, có nhiều điều khoản đầy đủ, có thể áp dụng cho giao dịch thuê mặt bằng để làm văn phòng công ty, địa điểm kinh doanh, shophouse trong tòa nhà văn phòng hoặc chung cư; thuê gian hàng trong trung tâm thương mại, v.v. Hợp đồng được ký kết giữa khách thuêchủ tòa nhà hoặc ban quản lý tòa nhà.

Xem thêm:

Hợp đồng cho thuê văn phòng và mặt bằng tiếng Việt (bản đầy đủ 100%)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------o0o------

HỢP ĐỒNG THUÊ VĂN PHÒNG/MẶT BẰNG KINH DOANH
Số: .........

- Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên.

Hợp đồng thuê văn phòng/mặt bằng kinh doanh này (“Hợp đồng”) được ký ngày ........ giữa hai bên sau đây:
BÊN A (BÊN CHO THUÊ): .................................................
Mã số thuế: .............................................
Địa chỉ: ..............................
Tài khoản: .............................
Đại diện: ................... Chức vụ: ...............................

Và

BÊN B (BÊN THUÊ): .................................................
Mã số thuế: .............................................
Địa chỉ: ..............................
Tài khoản: .............................
Đại diện: ................... Chức vụ: ...............................

Theo đó, hai bên thoả thuận thống nhất ký Hợp đồng với các nội dung sau:

ĐIỀU 1. ĐỊNH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
Trong Hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây trừ trường hợp bối cảnh yêu cầu giải thích khác đi sẽ được hiểu như sau:
1.1 “Hợp đồng”: Là toàn bộ nội dung của Hợp đồng này, các phụ lục kèm theo và các văn bản sửa đổi, bổ sung hợp lệ của Hợp đồng này.
1.2 “Phụ lục Hợp đồng”: Là các văn bản thoả thuận được ký kết giữa hai bên nhằm cụ thể hóa, sửa đổi, bổ sung hoặc gia hạn Hợp đồng, có giá trị pháp lý như Hợp đồng này và là một phần không tách rời của Hợp đồng này.
1.3 “Bên”: là Bên A/Bên cho thuê hoặc Bên B/Bên thuê và những người lao động, người có quyền hạn khác;
1.4 “Hai bên”: là Bên A/Bên cho thuê và Bên B/Bên thuê.
1.5 “Khách”: là đối tác, người được phép, khách hàng hoặc bất kỳ cá nhân nào khác đến liên hệ hoặc giao dịch với Bên B.
1.6 “Giấy chứng nhận kinh doanh”: là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy phép thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện/văn phòng giao dịch, Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh do Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho Bên B.
1.7 “Ban quản lý Tòa nhà”: là Ban quản lý do Bên A tự lập ra hoặc Bên thứ ba do Bên A chỉ định để quản lý Toà Nhà và thực hiện một số nhiệm vụ do Bên A giao.
1.8 “Tòa nhà”: là tổ hợp xây dựng có tên ......... tại địa chỉ ........., thuộc sở hữu hợp pháp của Bên A.
1.9 “Tiền thuê mặt bằng”: là tiền thuê mặt bằng và phí dịch vụ được quy định tại Khoản 3.1, Điều 3 của Hợp đồng.
1.10 “Tiền thuê khác”: là tiền thuê các dịch vụ khác được quy định tại Khoản 3.2, Điều 3 của Hợp đồng.
1.11 “Kỳ thanh toán”: là khoảng thời gian mà trong đó giá trị tiền thuê mặt bằng và tiền thuê khác phát sinh và Bên B có nghĩa vụ phải thanh toán.
1.12 “Ngày làm việc”: là bất kỳ ngày nào không bao gồm thứ bảy, Chủ nhật và các ngày lễ, Tết theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam.
1.13 “Giờ hoạt động kinh doanh”: từ 07:30 đến 18:00 các ngày từ thứ hai đến thứ sáu và từ 07:30 đến 12:00 thứ bảy hàng tuần.
1.14 “Dịch vụ tăng cường”: là dịch vụ được cung cấp ngoài giờ hoạt động kinh doanh. Trên cơ sở Bên B đăng ký trước và được Bên A chấp thuận, Bên A cung cấp cho Bên B trong các dịch vụ trông giữ xe, bãi đỗ xe, vận hành hệ thống điện, điều hòa và vận hành thang máy. Nhân viên bảo vệ Bên A bấm thang máy bằng thẻ chiều lên cho nhân viên và khách của Bên B trong thời gian cung cấp dịch vụ tăng cường do Bên B đăng ký. Việc bấm thẻ thang máy cho khách di chuyển xuống tầng hầm do Bên B tự thực hiện, Bên B hạn chế để khách đi thang bộ xuống tầng hầm nhằm đảm bảo công tác an toàn chung trong tòa nhà

ĐIỀU 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ MỤC ĐÍCH CỦA HỢP ĐỒNG
Bên A đồng ý cho Bên B thuê văn phòng/mặt bằng kinh doanh tại Tòa nhà với đặc điểm như sau:
2.1 Vị trí thuê và diện tích thuê 
a. Vị trí thuê: ........................ 
b. diện tích thuê: .....................
c. Sơ đồ chi tiết phần diện tích thuê và danh sách trang thiết bị kèm theo (nếu có) được đính kèm trong biên bản bàn giao mặt bằng ký giữa hai bên.
2.2 Đơn giá thuê: 
a Đơn giá thuê: ......................... đồng/m2/tháng 
Đơn giá trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (GTGT), các chi phí quản lý và các tiện ích, dịch vụ được quy định tại khoản 2.5 Điều 2 Hợp đồng này.
b Đơn giá thuê này cố định trong vòng ............ năm của thời hạn thuê. 
Từ năm .......... trở đi, đơn giá thuê sẽ được điều chỉnh theo giá thị trường nhưng tăng không quá 10% đơn giá thuê hàng tháng của năm liền trước. Đơn giá thuê trong trường hợp này sẽ được Bên A thông báo cho Bên B trước ít nhất 30 ngày so với thời điểm bắt đầu thời hạn thuê của năm tiếp theo. Việc điều chỉnh đơn giá thuê sẽ do hai bên thống nhất bằng văn bản. 
2.3 Mục đích thuê: 
Bên B thuê để làm văn phòng công ty hoặc địa điểm kinh doanh của Bên B phù hợp với các hoạt động kinh doanh hợp pháp theo Giấy chứng nhận kinh doanh của Bên B.
2.4 Thời hạn thuê: .............., được tính từ ngày ............. đến hết ngày .................. 
2.5 Dịch vụ và tiện ích
Bên A cam kết cung cấp các tiện ích, dịch vụ sau đây (đã bao gồm trong đơn giá thuê) trong suốt thời hạn thuê của Bên B trong giờ hoạt động kinh doanh: 
- Hệ thống thiết bị điện trần, điện áp tường, nguồn điện được cung cấp ở khu vực chung, nguồn điện đến khu vực diện tích thuê;
- Thu gom rác thải chung của Tòa nhà;
- Điều hòa không khí trong suốt giờ hoạt động kinh doanh; 
- Khu vực vệ sinh công cộng, điện nước phục vụ nhà vệ sinh;
- Hệ thống cửa kính, Hệ thống thang máy, Hệ thống hành lang chung và công trình phụ;
- An ninh 24/7 tại khu vực chung ngoài diện tích thuê
- Thiết bị an toàn phòng cháy chữa cháy tại khu vực chung và diện tích thuê;
- Các tiện ích khác theo quy định của Bên A.

ĐIỀU 3. TIỀN THUÊ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
3.1 Tiền thuê mặt bằng
Tiền thuê mặt bằng được tính theo Đơn giá thuê quy định tại khoản 2.2 Điều 2 Hợp đồng này. Trong đó:
- Tiền thuê mặt bằng mỗi tháng của thời hạn thuê là: ............. m2 x ........... đồng = ........... đồng/tháng. (Bằng chữ: .................. triệu đồng/tháng)
- Tiền thuê mặt bằng trong thời gian tiếp theo được tính theo đơn giá thuê được thông báo bởi Bên A cho Bên B và được thống nhất bởi hai bên bằng văn bản theo quy định tại Hợp đồng.
3.2 Tiền thuê khác
a Chi phí dịch vụ tăng cường: ......... đồng/tháng (Bằng chữ: ......... mỗi tháng) đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (GTGT). Bên B thực hiện thanh toán chi phí này cùng thời điểm với thanh toán tiền thuê hàng tháng tại khoản 3.3 Điều 3 Hợp đồng;
b Tiền thuê chỗ đỗ xe: Trong giờ hoạt động kinh doanh, Bên B được miễn phí tiền thuê chỗ đỗ xe với số lượng như sau:
+ Xe ô tô: ............ chiếc;
+ Xe gắn máy: ................ chiếc.
Đối với lượng xe thực tế phát sinh tăng thêm thì Bên A thanh toán tiền thuê với mức phí như sau:
+ Xe gắn máy: ................ đồng/01 chiếc/tháng.
c Tiền thuê chỗ đặt biển quảng cáo, trưng bày sản phẩm:
Bên B được đặt biển quảng cáo, trưng bày sản phẩm dịch vụ tại Tòa nhà với vị trí, phí và cách thức triển khai thực hiện theo thoả thuận bằng văn bản giữa hai bên.
d Chi phí sử dụng điện tại diện tích thuê của Bên B (bao gồm điện sử dụng cho các thiết bị điện, điện chiếu sáng và điện điều hòa) sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A theo mức tiêu thụ và đơn giá của công ty Điện lực áp dụng tại thời điểm thanh toán cộng (+) với một khoản phí phụ tải và thuế tương ứng liên quan theo thông báo của Bên A. 
Bên A sẽ lắp đặt công tơ đo điện riêng cho phần diện tích thuê của Bên B để theo dõi mức tiêu thụ hàng tháng. Bên A có quyền điều chỉnh chi phí sử dụng điện quy định tại điều khoản này khi có thay đổi về giá điện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố tại từng thời điểm. Bên A sẽ thông báo cho Bên B về việc thay đổi giá trước khi áp dụng, giá sau khi thay đổi là giá áp dụng chung cho các khách thuê trong Tòa nhà.
e Bên A cung cấp máy phát điện dự phòng phục vụ Tòa nhà trong trường hợp mất điện lưới. Tuy nhiên, điện dự phòng này Bên B sẽ chỉ được sử dụng cho một số trang thiết bị điện như thiết bị chiếu sáng, hệ thống máy tính và thiết bị văn phòng.
f Chi phí sử dụng điện thoại, Internet hoặc các dịch vụ viễn thông khác: Bên B tự thanh toán với nhà cung cấp.
g Chi phí thu dọn vệ sinh bên trong diện tích thuê: Bên B tự thanh toán với đơn vị cung cấp dịch vụ.
h Các khoản chi phí phát sinh khác theo thỏa thuận trong Hợp đồng. 
3.3 Thời hạn thanh toán
a Tiền thuê mặt bằng được Bên B thanh toán định kỳ cho Bên A với kỳ thanh toán là 3 tháng/lần, giá trị thanh toán tương ứng 3 tháng tiền thuê trong mỗi kỳ thanh toán. Trong đó: 
- Kỳ thanh toán đầu tiên: được tính từ thời điểm bắt đầu thời hạn thuê và Bên B thanh toán trong vòng 05 ngày đầu tiên của kỳ thanh toán này.
- Kỳ thanh toán kế tiếp là 3 tháng kể từ kỳ thanh toán liền trước.
- Bên B phải hoàn tất thanh toán giá trị tiền thuê mặt bằng của mỗi kỳ thanh toán trong vòng 05 ngày đầu tiên của kỳ thanh toán tương ứng.
b Tiền thuê khác
Tiền thuê khác được Bên B thanh toán cho Bên A định kỳ từng tháng trên cơ sở sử dụng dịch vụ thực tế nêu trong thông báo thanh toán của Bên A. Việc thanh toán được thực hiện trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày Bên B nhận được thông báo thanh toán của Bên A.
c Bên A có nghĩa vụ xuất hóa đơn giá trị gia tăng hợp lệ tương ứng giá trị thanh toán của kỳ và gửi cho Bên B trong thời hạn 05 ngày trước thời điểm bắt đầu kỳ thanh toán.
3.4 Phương thức thanh toán
a Trừ trường hợp Bên A thông báo về một tài khoản khác, Bên B thanh toán tiền thuê và các khoản tiền khác cho Bên A bằng chuyển khoản theo thông tin số tài khoản như sau:
Tên đơn vị hưởng: ................
Số tài khoản: ................ mở tại ................ 
Nội dung: Thanh toán tiền thuê kỳ ………….. Hợp đồng số ……………
b Trường hợp ngày đến hạn thanh toán trùng vào ngày nghỉ, lễ, Tết theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam thì ngày đến hạn là ngày làm việc liền ngay sau ngày nghỉ, lễ, Tết.
3.5 Tính lãi trả chậm
Trường hợp Bên B chậm thanh toán bất kỳ khoản tiền nào đến 10 ngày kể từ ngày đến hạn, Bên B phải trả lãi suất 2%/tháng đối với khoản tiền chậm thanh toán, tính từ ngày đến hạn thanh toán đến ngày thanh toán thực tế.

ĐIỀU 4. ĐẶT CỌC
4.1 Để bảo đảm việc thực hiện đúng các nghĩa vụ theo Hợp đồng này, Bên B sẽ giao cho Bên A một khoản tiền đặt cọc tương ứng 03 tháng tiền thuê mặt bằng là: ............. đồng (Bằng chữ: .............. đồng). Khoản tiền này được Bên B thanh toán cho Bên A ngay sau khi ký Hợp đồng này nhằm làm cơ sở để Bên A thực hiện bàn giao mặt bằng thuê cho Bên B. Tiền đặt cọc không tính lãi trong suốt thời gian đặt cọc.
4.2 Xử lý tiền đặt cọc
a Trong trường hợp sau khi Bên A đã ký Hợp đồng và nhận tiền đặt cọc của Bên B mà Bên A không bàn giao mặt bằng cho Bên B hoặc Bên A không tiến hành cho Bên B thuê thì Bên A hoàn trả cho Bên B số tiền đặt cọc và bồi thường cho Bên B khoản tiền bằng tiền đặt cọc.
b Trong trường hợp sau khi Bên B đã ký Hợp đồng và chuyển tiền cọc cho Bên A mà Bên B không nhận bàn giao mặt bằng hoặc không tiến hành thuê mặt bằng của Bên A hoặc Bên B đơn phương chấm dứt Hợp đồng trái quy định thì Bên B mất số tiền đã đặt cọc.
c Bên A sẽ hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc, sau khi trừ đi các khoản tiền thuê, chi phí, bồi thường Bên B phải thanh toán (nếu có), trong thời hạn 10 ngày kể từ khi hai bên ký biên bản thanh lý Hợp đồng khi Hợp đồng chấm dứt theo điểm a, b khoản 5.2 Điều 5 Hợp đồng này.

ĐIỀU 5. GIA HẠN HỢP ĐỒNG, CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG VÀ PHẠT VI PHẠM
5.1 Gia hạn Hợp đồng
a Trước ngày hết hạn Hợp đồng 30 ngày, nếu có nhu cầu gia hạn, Bên A sẽ gửi Thư mời gia hạn cho Bên B, Bên B phải gửi văn bản trả lời trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được Thư mời. Nếu Bên B không trả lời trong thời hạn trên hoặc không đồng ý gia hạn thì Hợp đồng này sẽ chấm dứt vào ngày kết thúc thời hạn thuê. Hai bên phải làm các thủ tục để bàn giao tài sản thuê.
b Nếu Bên B đồng ý gia hạn Hợp đồng, hai bên sẽ ký một hợp đồng thuê mặt bằng mới.
5.2 Các trường hợp chấm dứt Hợp đồng
a Hết thời hạn thuê mà hai bên không thỏa thuận gia hạn.
b Hợp đồng chấm dứt trước thời hạn theo thoả thuận của hai bên, trong trường hợp này việc chấm dứt Hợp đồng phải được thực hiện bằng văn bản có chữ ký xác nhận của hai bên.
c Chấm dứt trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng.
d Các trường hợp đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo quy định tại Hợp đồng này.
e Các trường hợp chấm dứt Hợp đồng theo quy định của pháp luật.
5.3 Đơn phương chấm dứt Hợp đồng bởi Bên A
a Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn khi xảy ra một trong các trường hợp sau:
- Bên B bị giải thể hoặc bị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đình chỉ hoạt động.
- Bên B chuyển giao quyền, nghĩa vụ theo Hợp đồng này cho bên thứ ba mà không được sự chấp thuận bằng văn bản của Bên A.
- Bên B không thanh toán Tiền thuê mặt bằng, tiền thuê khác, tiền đặt cọc hay bất kỳ khoản phải thanh toán nào thuộc nghĩa vụ của Bên B đúng hạn và không sửa chữa vi phạm trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày Bên A gửi thông báo về vi phạm đó.
- Bên B vi phạm nghĩa vụ Hợp đồng, bao gồm nhưng không giới hạn ở các quy định về bàn giao và sử dụng tài sản thuê, sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị; vi phạm nội quy Tòa nhà… và không sửa chữa, khắc phục vi phạm trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày Bên A gửi thông báo về vi phạm đó.
b Khi quyết định đơn phương chấm dứt Hợp đồng, Bên A phải gửi cho Bên B thông báo trước tối thiểu 15 ngày và Bên A được thực hiện các quyền sau đây:
- Tự mình hoặc đề nghị các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trục xuất mọi cán bộ của Bên B ra khỏi diện tích thuê.
- Đình chỉ mọi hoạt động của Bên B tại Tòa nhà, cắt mọi dịch vụ do Bên B sử dụng và thu giữ, di dời, thanh lý mọi tài sản tại diện tích thuê để khấu trừ vào bất kỳ nghĩa vụ tài chính nào mà Bên B còn thiếu. Bên B chấp nhận vô điều kiện và chịu mọi chi phí liên quan khi Bên A thực hiện công việc này. Phần còn lại (nếu có) của giá trị thanh lý tài sản sau khi khấu trừ nghĩa vụ chưa thanh toán của Bên B và các chi phí phát sinh sẽ được hoàn trả cho Bên B, trường hợp còn thiếu so với nghĩa vụ tài chính thì Bên B có nghĩa vụ thanh toán đầy đủ.
- Yêu cầu Bên B, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Bên A gửi văn bản thông báo, phải chịu phạt cọc cho Bên A khoản tiền bằng số tiền đặt cọc do vi phạm Hợp đồng. Bên A được khấu trừ khoản tiền bao gồm nhưng không giới hạn tiền thuê và tiền thuê khác đã thanh toán cho Bên A mà chưa được sử dụng.
- Bên B phải thanh toán các khoản chi phí khắc phục hậu quả của hành vi vi phạm và bồi thường các thiệt hại do hành vi vi phạm của Bên B gây ra.
5.4 Đơn phương chấm dứt Hợp đồng bởi Bên B:
a Bên B có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn khi xảy ra một trong các trường hợp sau: 
- Bên A bị giải thể hoặc bị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đình chỉ hoạt động.
- Bên A chuyển giao quyền, nghĩa vụ theo Hợp đồng này cho bên thứ ba mà không thông báo cho Bên B.
- Bên A vi phạm cam kết về quyền quản lý, sử dụng diện tích thuê gây ảnh hưởng đến quyền thuê ổn định của Bên B dẫn đến phát sinh tranh chấp với bên thứ ba trong thời hạn Hợp đồng này mà không khắc phục trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày Bên B gửi thông báo về việc vi phạm. 
- Bên A vi phạm các quy định về bàn giao mặt bằng/ tài sản thuê, sửa chữa/ cải tạo/ lắp đặt thiết bị thuộc cơ sở hạ tầng hoặc có hành vi vi phạm các nghĩa vụ khác thỏa thuận trong Hợp đồng và không sửa chữa, khắc phục vi phạm trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày Bên B gửi thông báo về vi phạm đó.
b Khi quyết định đơn phương chấm dứt Hợp đồng, Bên B gửi thông báo cho Bên A và yêu cầu Bên A trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Bên B gửi văn bản thông báo, phải bồi thường cho Bên B một khoản tiền bằng với số tiền cọc và phải hoàn trả cho Bên B số tiền đặt cọc do vi phạm Hợp đồng và các khoản tiền đã nhận từ Bên B (bao gồm nhưng không giới hạn tiền thuê và tiền thuê khác) mà chưa được sử dụng, bồi thường cho Bên B chi phí đầu tư trên phần diện tích thuê.
5.5 Thanh lý Hợp đồng
Ngay khi Hợp đồng này chấm dứt hiệu lực và Bên B đã bàn giao hoàn trả tài sản thuê, hai bên phải tiến hành lập và ký Bản thanh lý Hợp đồng xác định rõ quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên.
5.6 Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại
Trường hợp Bên nào vi phạm nghĩa vụ Hợp đồng mà không khắc phục trong vòng 15 ngày kể từ ngày Bên kia gửi thông báo về hành vi vi phạm thì phải chịu một khoản phạt tương ứng 5% giá trị tiền thuê của tháng xảy ra hành vi vi phạm. Giá trị phạt vi phạm sẽ được khấu trừ tương ứng vào giá trị thanh toán của kỳ thanh toán kế tiếp. 
Ngoài chế tài phạt vi phạm, Bên vi phạm có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại đối với những thiệt hại gây ra do hành vi vi phạm (nếu có).

ĐIỀU 6. BÀN GIAO MẶT BẰNG
6.1 Bên A bàn giao diện tích thuê theo nguyên trạng cho Bên B theo thời hạn được quy định tại Hợp đồng. Việc bàn giao được lập thành văn bản, có mô tả rõ tài sản thuê, trang thiết bị bao gồm và tình trạng. Bên B thực hiện thuê nhân công để dọn dẹp mặt bằng theo hướng dẫn của Bên A.
6.2 Bên B được lắp đặt nội thất trong phần diện tích thuê theo các quy định sau: 
a Trước khi lắp đặt, Bên B phải được sự chấp thuận của Bên A về kế hoạch, sơ đồ, bản vẽ thiết kế và mô tả kỹ thuật lắp đặt thiết bị, vách ngăn, trang trí nội thất tại diện tích thuê.
b Danh mục các thiết bị lắp đặt thêm phải được hai bên xác nhận bằng văn bản.
c Bên B chịu mọi chi phí, rủi ro liên quan đến các công việc này và phải đảm bảo giữ vệ sinh chung. Phải làm vệ sinh sạch sẽ phần diện tích, tài sản chung sau khi lắp đặt.
d Bên A có thể thực hiện quyền quản lý, kiểm soát các công việc này nhằm đảm bảo hoạt động bình thường của Toà nhà.
e Trường hợp sửa chữa, lắp đặt biển hiệu quảng cáo... mà phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, thì Bên B tự chịu trách nhiệm thực hiện việc xin phép.
6.3 Sửa chữa, cải tạo, tháo dỡ, khắc phục thiệt hại trong thời hạn thuê:
a Bên A chỉ thực hiện cho thuê mặt bằng theo hiện trạng và chịu trách nhiệm sửa chữa/cải tạo những hư hỏng thuộc về cơ sở hạ tầng của Tòa nhà. Trong quá trình thuê, Bên B tự thực hiện sửa chữa các hỏng hóc phát sinh trong phạm vi mặt bằng thuê để đảm bảo hoạt động trong phạm vi diện tích thuê của Bên B.
b Trong thời hạn thuê, nếu Bên B có nhu cầu lắp đặt thêm trang thiết bị hoặc sửa chữa, thay đổi nào của tài sản thuê thì phải mô tả, lập kế hoạch và xin chấp thuận bằng văn bản của Bên A.
c Bên B phải tự tháo dỡ những hạng mục đã lắp đặt hoặc sửa chữa, cải tạo trên phần diện tích thuê và khôi phục lại tình trạng ban đầu nếu việc lắp đặt, cải tạo, sửa chữa không có sự chấp thuận trước của Bên A bằng văn bản.
6.4 Quyền yêu cầu tháo dỡ, khắc phục thiệt hại của Bên A:
a. Bên B phải khắc phục thiệt hại, tháo dỡ phần sửa chữa, lắp đặt thêm không được Bên A chấp thuận trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày Bên A gửi văn bản yêu cầu. 
b. Bên A có quyền yêu cầu Bên B tháo dỡ phần sửa chữa, lắp đặt khác nếu không bảo đảm an toàn về sức khoẻ, tính mạng con người, tài sản, an toàn PCCC hoặc vì lý do bảo trì, bảo dưỡng Toà Nhà. Chi phí liên quan đến việc tháo dỡ này do Bên B chịu.
c. Trường hợp Bên B không thực hiện tháo dỡ, khắc phục thiệt hại theo yêu cầu của Bên A theo quy định tại điều khoản này, nếu Bên B không thực hiện đúng yêu cầu của Bên A thì Bên A sẽ tự thực hiện hoặc thuê bên thứ ba tháo dỡ, khắc phục thiệt hại và Bên B phải chấp nhận vô điều kiện và thanh toán mọi chi phí phát sinh và bồi thường mọi thiệt hại cho Bên A và các bên thứ ba có liên quan trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Bên A gửi văn bản yêu cầu.
6.5 Trách nhiệm sửa chữa hư hỏng tài sản thuê do hao mòn tự nhiên.
a Bên A, bằng chi phí của mình, chịu trách nhiệm sửa chữa tất cả hư hỏng liên quan đến cấu trúc của diện tích thuê và Toà nhà do hao mòn tự nhiên hoặc do tác động bởi thiên tai, các hư hỏng liên quan đến thiết bị sẵn có của Tòa nhà trong diện tích thuê. Bên A không có trách nhiệm thay thế các thiết bị điện rời: Bóng đèn… do Bên B sử dụng hao mòn.
b Nếu Bên B phát hiện những hư hỏng diện tích thuê do hao mòn tự nhiên có thể ảnh hưởng đến sự an toàn về sức khoẻ, tính mạng con người, tài sản thì phải thông báo cho Bên A để kịp thời sửa chữa, khắc phục. 
6.6 Quyền, nghĩa vụ đối với phần tài sản lắp đặt
a Các hạng mục Bên B đã sửa chữa và lắp đặt thêm thuộc quyền sở hữu của Bên B. Rủi ro đối với các thiệt hại xảy ra trong phần diện tích thuê thuộc trách nhiệm của Bên B cho đến khi bàn giao mặt bằng thuê cho Bên A khi chấm dứt Hợp đồng. 
b Chậm nhất là 10 ngày trước khi chấm dứt Hợp đồng, hai bên sẽ lập văn bản liệt kê những hạng mục Bên B đã sửa chữa và lắp đặt thêm và hiện trạng tài sản thuê. Trước khi trả lại phần diện tích thuê cho Bên A, Bên B phải tháo dỡ, khôi phục lại theo đúng hiện trạng ban đầu, trừ những hao mòn tự nhiên. 
c Tùy vào giá trị của các tài sản đã được Bên B sửa chữa, lắp đặt, hai bên có thể thỏa thuận về việc giữ nguyên trạng và các chi phí liên quan.
d Khi Hợp đồng chấm dứt, nếu Bên B không di dời các tài sản của Bên B trong diện tích thuê thì Bên A có quyền xử lý tài sản dưới bất kỳ hình thức nào và Bên B vẫn phải thanh toán cho Bên A chi phí di dời, lưu kho và các chi phí khác liên quan đến việc xử lý tài sản đó.

ĐIỀU 7. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
Ngoài các quyền và nghĩa vụ khác thoả thuận trong Hợp đồng này và theo quy định của pháp luật, Bên A còn có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
7.1 Bên A cho Bên B quyền ưu tiên thuê tiếp mặt bằng tại Tòa nhà. Trường hợp hai bên không có thỏa thuận về việc gia hạn hoặc Bên B không đồng ý ký hợp đồng thuê mới với Bên A, thì Bên A có quyền quảng cáo để cho đơn vị khác thuê phần diện tích thuê của Bên B. Bên A có quyền cho người khác vào phần diện tích thuê sau khi đã thông báo trước cho Bên B.
7.2 Bên A có quyền ra, vào và kiểm tra diện tích thuê để thực hiện công tác bảo vệ an ninh trật tự, PCCC, bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa và thực hiện các nghĩa vụ khác của đơn vị quản lý Tòa nhà nhưng phải thông báo trước cho Bên B.
7.3 Bảo đảm cho Bên B sử dụng diện tích thuê một cách ổn định, không bị ngăn cản, gián đoạn bất hợp pháp từ phía Bên A hay Bên thứ ba do Bên A ủy quyền. 
7.4 Thực hiện bảo dưỡng định kỳ, đảm bảo việc hoạt động của các thiết bị máy móc thuộc Tòa nhà.
7.5 Bên A không chịu trách nhiệm về thiệt hại về người, tài sản hoặc bất cứ sự gián đoạn nào của Bên B hoặc bên thứ ba do:
a Khuyết tật hoặc sự cố ngừng hoạt động nguồn cung cấp điện, nước hoặc các tiện ích khác.
b Sự vô ý hay cố ý của bên thuê khác và người khác tại Tòa nhà, của Bên B và khách của Bên B gây ra.
c Các vấn đề liên quan đến an ninh, bảo vệ tài sản bên trong diện tích thuê của Bên B. 
d Sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan.
e Các trường hợp khác không do lỗi của Bên A.
7.6 Bên A không cho bên thứ ba khác kinh doanh theo hình thức đa cấp vào thuê tại Tòa nhà trừ khi được Bên B đồng ý bằng văn bản.

ĐIỀU 8. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
Ngoài các quyền và nghĩa vụ khác thoả thuận trong Hợp đồng này và theo quy định của pháp luật, Bên B còn có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
8.1 Hoạt động kinh doanh tại mặt bằng thuê trong giờ hoạt động kinh doanh. Trường hợp hoạt động ngoài giờ, Bên B phải thực hiện đăng ký với Bên A về thời gian hoạt động, số lượng người tham gia, số lượng xe dự kiến,… Việc đăng ký được thực hiện trước ít nhất 03 giờ và phải được Bên A xác nhận bằng văn bản, Bên B chịu các khoản chi phí điện, nước, trông giữ xe, quản lý vận hành … cho việc hoạt động ngoài giờ theo quy định tại từng thời điểm của Bên A.
8.2 Tuân thủ nghiêm túc thỏa thuận tại Hợp đồng và các phụ lục đính kèm. Đảm bảo nhân viên, khách mời và các cá nhân liên quan tuân thủ nội quy Tòa nhà và chịu mọi trách nhiệm về những vi phạm phát sinh.
8.3 Nhận và sử dụng diện tích thuê theo đúng thỏa thuận tại Hợp đồng này.
8.4 Được Bên A bảo đảm sử dụng mặt bằng ổn định, không có tranh chấp về quyền sở hữu với bất kỳ bên thứ ba trong suốt thời gian thuê mặt bằng theo Hợp đồng này.
8.5 Không sử dụng diện tích thuê vào bất kỳ mục đích nào khác. Không cho bên thứ ba thuê lại nếu không được sự đồng ý bằng văn bản của Bên A.
8.6 Giữ gìn và bảo quản diện tích chung, diện tích thuê và trang thiết bị được Bên A giao sử dụng (nếu có) trong điều kiện tốt nhất.
8.7 Bảo vệ tài sản thuộc quyền sở hữu, quản lý của mình. Bên A sẽ không chịu trách nhiệm về những thiệt hại do hoả hoạn, mất trộm hay những hư hỏng khác đối với tài sản do Bên B sở hữu, quản lý, sử dụng.
8.8 Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định pháp luật về an ninh - trật tự xã hội, phòng cháy chữa cháy, không được sử dụng các chất và vật liệu nổ, dễ gây cháy nổ, không được làm các công việc dễ gây cháy nổ hoặc nguy cơ khác ảnh hưởng tới an toàn của Tòa nhà và khu vực xung quanh;
8.9 Tự chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về các hoạt động kinh doanh của mình tại diện tích thuê. Bên A không chịu trách nhiệm về bất kỳ hoạt động kinh doanh nào của Bên B và được đảm bảo không liên quan đến vi phạm phát sinh.
8.10 Bồi thường cho Bên A, bên thứ ba và bảo đảm Bên A không phải chịu trách nhiệm đối với bất kỳ thiệt hại nào khi các thiệt hại do lỗi của Bên B hoặc khách của Bên B.
8.11 Bên A có thể tự lập Ban quản lý Tòa nhà hoặc chỉ định bên thứ ba quản lý Tòa nhà.
8.12 Nội quy Tòa nhà và Sổ tay Vận hành Tòa nhà do Bên A hoặc Ban quản lý Tòa nhà lập, được kèm theo Hợp đồng này. Trong quá trình quản lý, Bên A hoặc Ban quản lý Tòa nhà có quyền điều chỉnh Nội quy Tòa nhà khi cần thiết. Bên B chịu trách nhiệm phổ biến, đào tạo, kiểm tra, kiểm soát các hoạt động của Bên B, Người lao động và người đến giao dịch với Bên B để đảm bảo họ thực hiện đúng các quy định của Nội quy này.
8.13 Trước khi chấm dứt Hợp đồng, Bên B phải thanh toán hết tiền điện, nước, điện thoại, thuế, phí, lệ phí và nghĩa vụ tài chính phát sinh với cơ quan nhà nước, các chi phí khác (nếu có)... và thực hiện bàn giao lại cho Bên A mặt bằng thuê theo nguyên trạng như thời điểm Bên B nhận từ Bên A.

ĐIỀU 9. SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG 
9.1. Bất khả kháng là sự kiện xảy ra ngoài khả năng kiểm soát của hai bên ký Hợp đồng này, những sự kiện không lường trước được, không sẵn có, hoặc không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và trong khả năng cho phép, phát sinh sau ngày ký Hợp đồng và cản trở việc thực hiện toàn bộ hay một phần Hợp đồng của mỗi Bên. Các sự kiện đó bao gồm động đất, thiên tai, hoả hoạn, chiến tranh, dịch bệnh, chế độ Nhà nước thay đổi, nhà nước thu hồi đất để phục vụ mục đích an ninh quốc phòng hoặc bất kỳ sự kiện nào không thể lường trước, ngăn chặn và kiểm soát được theo quy định của pháp luật.
9.2. Khi có sự kiện bất khả kháng xảy ra, bên chịu ảnh hưởng phải thông báo cho bên kia trong vòng 15 ngày kể từ khi xảy ra sự kiện đó. Sau đó phải có văn bản thông báo về mọi biện pháp có thể để xử lý, khắc phục sự kiện bất khả kháng. Hai bên sẽ cùng nhau bàn bạc biện pháp nhằm giảm nhẹ hậu quả của sự kiện bất khả kháng cũng như thực hiện nghĩa vụ của mỗi Bên. Bên chịu ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có trách nhiệm chứng minh sự kiện bất khả kháng là nguyên nhân trực tiếp dẫn tới không thể thực hiện được một hoặc một số nghĩa vụ của Hợp đồng.
9.3. Một bên chỉ được miễn trừ nghĩa vụ sau khi chứng minh đầy đủ về việc đã thực hiện đầy đủ quy định tại Khoản 9.2 Điều 9 và đã thực hiện mọi biện pháp khắc phục.
9.4. Trong thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng sẽ không phải chịu trách nhiệm về những tổn thất, thiệt hại, sự chậm trễ hoặc không thực hiện nghĩa vụ Hợp đồng bị ảnh hưởng trực tiếp bởi sự kiện bất khả kháng với điều kiện sau khi đã thực hiện biện pháp quy định tại Khoản 10.2, Điều 10 của Hợp đồng này.

ĐIỀU 10. THÔNG BÁO 
10.1. Mọi thông báo hay thông tin trao đổi chính thức giữa hai bên nêu trong Hợp đồng này phải được thể hiện bằng văn bản và phải được giao nhận trực tiếp giữa Bên A và Bên B hoặc chuyển bằng thư bảo đảm đến địa chỉ của hai bên được quy định trong mục thông tin của hai bên tại phần đầu của Hợp đồng này.
10.2. Trường hợp có sự thay đổi về thông tin liên lạc, bên thay đổi phải thông báo cho bên còn lại biết bằng văn bản hoặc các hình thức khác tương đương văn bản. Nếu không thông báo, bên thay đổi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước bên còn lại. 
10.3. Các loại thông tin trao đổi khác sẽ được chuyển bằng thư thường hoặc fax, thư điện tử theo thông tin của hai bên được quy định tại phần đầu của Hợp đồng này.

ĐIỀU 11. ĐIỀU KHOẢN CHUNG
11.1. Hợp đồng này chịu sự điều chỉnh của pháp luật Việt Nam. Mọi tranh chấp, mâu thuẫn phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp đồng này trước hết sẽ được hai bên giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp hai bên thương lượng nhưng không thành thì một hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra giải quyết tại Toà án nhân dân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
11.2. Tính độc lập của các điều khoản Hợp đồng: Trừ trường hợp do pháp luật quy định, nếu có bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng này bị vô hiệu thì điều khoản này sẽ không ảnh hưởng đến hiệu lực của các điều khoản còn lại của Hợp đồng.
11.3. Toàn bộ Hợp đồng: Hợp đồng này và các Phụ lục của Hợp đồng này sẽ trở thành thoả thuận chính thức giữa hai bên và thay thế hoàn toàn cho mọi thoả thuận của hai bên trước đây có liên quan đến Hợp đồng này. Mọi sửa đổi hoặc bổ sung Hợp đồng này sẽ chỉ có giá trị nếu được lập thành văn bản và được đại diện của hai bên ký, đóng dấu.
11.4. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày được hai bên ký kết, được lập thành 04 bản, mỗi Bên giữ 02 bản để thực hiện.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

Hợp đồng cho thuê văn phòng và mặt bằng song ngữ Việt Anh (bản xem trước 50%)

Kéo xuống để xem một phần của mẫu Hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh và văn phòng trong tòa nhà được dịch dạng song ngữ Việt-Anh bởi đội ngũ dịch thuật tiếng Anh chuyên nghiệp của Dịch Thuật SMS.

Hop dong thue mat bang - van phong (song ngu Anh Viet)

Cách tải về file word bộ hợp đồng thuê mặt bằng/văn phòng

Trên đây chỉ là bản xem trước, thể hiện 50% mẫu hợp đồng song ngữ. Để tải về bộ hợp đồng đầy đủ (tiếng Anh, tiếng Việt, song ngữ Anh Việt) dạng file word, bạn làm như sau:

Bước 1: Bấm nút Thêm vào giỏ hàng

Nút Thêm vào giỏ hàng ở đầu trang nhé!

Bước 2: Tiến hành thanh toán

Điền tên, SĐT và địa chỉ email. Chọn hình thức thanh toán:

  • Chuyển khoản
  • Thẻ ngân hàng
  • Ví Momo, ZaloPay

Bước 3: Nhận file qua email

Hệ thống TỰ ĐỘNG gửi file qua email cho bạn ngay sau khi thanh toán xong. Liên hệ 0934436040 (Zalo/Viber) nếu cần hỗ trợ gấp.

Bạn sẽ nhận được gì khi đặt mua bộ hợp đồng này?

Gồm 3 file đầy đủ:

  • 1 file hợp đồng thuê mặt bằng/văn phòng tiếng Việt (6.500 từ, ~13 trang)
  • 1 file hợp đồng thuê mặt bằng/văn phòng tiếng Anh (5.200 từ, ~13 trang)
  • 1 file hợp đồng thuê mặt bằng/văn phòng song ngữ Việt-Anh (11.700 từ, ~26 trang) (như bản xem trước ở trên).

Bản hợp đồng đầy đủ sẽ gồm các điều khoản sau:

ĐIỀU 1. ĐỊNH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH TỪ NGỮ ARTICLE 1. DEFINITIONS
ĐIỀU 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ MỤC ĐÍCH CỦA HỢP ĐỒNG ARTICLE 2. SUBJECT AND PURPOSE OF THE CONTRACT
ĐIỀU 3. TIỀN THUÊ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN ARTICLE 3. RENT AND PAYMENT METHOD
ĐIỀU 4. ĐẶT CỌC ARTICLE 4. DEPOSIT
ĐIỀU 5. GIA HẠN HỢP ĐỒNG, CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG VÀ PHẠT VI PHẠM ARTICLE 5. CONTRACT EXTENSION, TERMINATION AND PENALTIES FOR VIOLATIONS
ĐIỀU 6. BÀN GIAO MẶT BẰNG ARTICLE 6. HANDOVER OF THE PREMISES
ĐIỀU 7. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A ARTICLE 7. RIGHTS AND OBLIGATIONS OF PARTY A
ĐIỀU 8. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B ARTICLE 8. RIGHTS AND OBLIGATIONS OF PARTY B
ĐIỀU 9. SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG ARTICLE 9. FORCE MAJEURE EVENTS
ĐIỀU 10. THÔNG BÁO ARTICLE 10. NOTICE
ĐIỀU 11. ĐIỀU KHOẢN CHUNG ARTICLE 11. GENERAL TERMS

Vì sao bạn nên đặt mua bộ hợp đồng này?

(Thay vì tải miễn phí ở đâu đó trên mạng)

Với một số tiền rất nhỏ, bạn sẽ nhận được một bản hợp đồng:

  • Với các điều khoản chi tiết, đầy đủ, chặt chẽ, đúng với thực tế giao dịch thuê mặt bằng, địa điểm kinh doanh trong tòa nhà
  • Trình bày theo 3 phiên bản ngôn ngữ để bạn lựa chọn: tiếng Anh, tiếng Việt và song ngữ Anh Việt
  • File word, KHÔNG có logo watermark của Dịch Thuật SMS, dễ dàng chỉnh sửa, in ấn

Quan trọng nhất: Mẫu hợp đồng thuê văn phòng/mặt bằng kinh doanh này được dịch chuẩn xác theo ngôn ngữ hợp đồng tiếng Anh bởi chính đội ngũ của Dịch Thuật SMS, chứ KHÔNG PHẢI tài liệu trôi nổi trên mạng.

Thay vì soạn thảo một bản hợp đồng mới, sau đó thuê dịch thuật và chờ đợi bản dịch, với mẫu hợp đồng thuê mặt bằng song ngữ chuẩn chất lượng cao của chúng tôi, bạn sẽ tiết kiệm rất nhiều công sức, thời gian và tiền bạc, có thể ký kết hợp đồng ngay với đối tác và tập trung vào công việc kinh doanh chính của bạn!

Dịch vụ dịch thuật hợp đồng theo yêu cầu

Bên cạnh việc đặt mua mẫu bản dịch hợp đồng có sẵn ở trên, bạn cũng có thể yêu cầu chúng tôi dịch thuật cho hợp đồng và tài liệu do chính bạn soạn thảo. Dịch Thuật SMS có kinh nghiệm phong phú trong lĩnh vực dịch tài liệu tiếng Anh.

Ngoài tiếng Anh, chúng tôi còn nhận dịch hợp đồng tiếng Trung, dịch hợp đồng tiếng Hàn, dịch hợp đồng tiếng Nhật và hơn 20 ngôn ngữ khác.

Để nhận báo giá dịch thuật cho hợp đồng của bạn:

  • gọi ngay 0934436040 (có hỗ trợ Zalo/Viber)
  • hoặc gửi tài liệu cần dịch đến email: baogia@dichthuatsms.com
  • hoặc bấm vào nút bên dưới để gửi yêu cầu báo giá trực tuyến:
YÊU CẦU BÁO GIÁ

Hơn 1.000 bản dịch mẫu chất lượng cao từ Kho bản dịch mẫu của chúng tôi:

mẫu hợp đồng thi công nhà xưởng song ngữ Việt - Anh được dịch thuật bởi chính đội ngũ Dịch Thuật SMS

Mẫu hợp đồng thi công nhà xưởng tiếng Anh song ngữ (chuẩn)

Original price was: 499.000 ₫.Current price is: 299.000 ₫.Add to cart

Sale
Hợp đồng thiết kế bộ nhận diện thương hiệu song ngữ Anh Việt

Hợp đồng thiết kế bộ nhận diện thương hiệu song ngữ Anh Việt

Original price was: 499.000 ₫.Current price is: 399.000 ₫.Add to cart

Sale
mẫu Hợp đồng mua bán trái phiếu dạng song ngữ Việt-Anh được dịch bởi đội ngũ Dịch Thuật SMS.

Hợp đồng mua bán trái phiếu doanh nghiệp tiếng Anh & song ngữ Anh Việt

Original price was: 699.000 ₫.Current price is: 499.000 ₫.Add to cart

Sale
Xin giới thiệu mẫu bản dịch hợp đồng quảng cáo Facebook bằng tiếng Anh được dịch và trình bày song ngữ Anh Việt bởi đội ngũ Dịch Thuật SMS.

Mẫu bản dịch hợp đồng quảng cáo Facebook song ngữ Anh Việt

Original price was: 499.000 ₫.Current price is: 299.000 ₫.Add to cart

Sale
Thỏa thuận Bảo mật thông tin song ngữ Anh-Việt, tiếng Anh và tiếng Việt, ở dạng file word, được dịch bởi đội ngũ Dịch Thuật SMS. Thỏa thuận này thường được ký kèm với các hợp đồng có yêu cầu cao về cam kết giữ bí mật thông tin của các bên.

Bản dịch Thỏa thuận Bảo mật thông tin (song ngữ Anh Việt)

Original price was: 499.000 ₫.Current price is: 299.000 ₫.Add to cart

Sale
mẫu Hợp đồng nghiên cứu và phát triển song ngữ Anh Việt được dịch thuật tiếng Anh vô cùng chuyên nghiệp và chuẩn xác bởi Dịch Thuật SMS

Hợp đồng nghiên cứu và phát triển (R&D contract) song ngữ Việt Anh

Original price was: 599.000 ₫.Current price is: 299.000 ₫.Add to cart

Sale
[Song ngữ Anh Việt] Mẫu thỏa thuận chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ (dành cho nhà thầu)

[Song ngữ Anh Việt] Mẫu thỏa thuận chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ (dành cho nhà thầu)

Original price was: 499.000 ₫.Current price is: 299.000 ₫.Add to cart

Sale
Dịch Thuật SMS xin giới thiệu mẫu bản dịch hợp đồng đặt cọc mua bán căn hộ tiếng Anh, trình bày dạng song ngữ Việt - Anh để tham khảo dành cho các giao dịch mua bán, chuyển nhượng căn hộ chung cư.

Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán căn hộ chung cư song ngữ Anh Việt (không vay ngân hàng)

Original price was: 499.000 ₫.Current price is: 299.000 ₫.Add to cart

Sale