CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
––––– o0o –––––
HỢP ĐỒNG THIẾT KẾ BỘ NHẬN DIỆN THƯƠNG HIỆU
BRAND IDENTITY DESIGN CONTRACT
Số: ____
No. ____
– Căn cứ vào Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
– Pursuant to the Commercial Law No. 36/2005/QH11 dated June 14, 2005;
– Căn cứ vào Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015;
– Pursuant to Civil Code No. 91/2015/QH13 dated November 24, 2015;
– Căn cứ Luật sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005, sửa đổi bổ sung bởi Luật sở hữu trí tuệ sửa đổi năm 2009 số 36/2009/QH12 ngày 19 tháng 06 năm 2009;
– Pursuant to the Intellectual Property Law No. 50/2005/QH11 dated November 29, 2005, as amended by the Amendment of Intellectual Property Law No. 36/2009/QH12 dated June 19, 2009;
– Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên.
– Based on the capabilities and demands of the two Parties.
Hợp đồng thiết kế bộ nhận diện thương hiệu (sau đây gọi là “Hợp đồng”) này được lập ngày __ tháng __ năm __ bởi và giữa các bên sau đây:
This brand identity design contract (hereinafter referred to as the “Contract”) is made on ______________ by and between the following parties:
Bên thiết kế: ______________
Agency: ______________
Người đại diện: ______________
Representative: ______________
Chức vụ: ______________
Position: ______________
Địa chỉ: ______________
Address: ______________
MST: ______________
Tax code: ______________
Điện thoại: ______________
Phone number: ______________
Khách hàng: ______________
Client: ______________
Người đại diện: ______________
Representative: ______________
Chức vụ: ______________
Position: ______________
Địa chỉ: ______________
Address: ______________
MST: ______________
Tax code: ______________
Điện thoại: ______________
Phone number: ______________
Hai Bên cùng thống nhất ký Hợp đồng với các điều khoản cụ thể như sau:
The two Parties above hereby agree to sign the Contract with the specific terms as follows:
ĐIỀU 1: CÁC ĐỊNH NGHĨA VÀ DIỄN GIẢI
ARTICLE 1: DEFINITIONS AND INTERPRETATIONS
Trong phạm vi Hợp đồng này, các thuật ngữ sau đây sẽ được hiểu như sau:
For the purposes of this Contract, the following terms shall have the following meanings:
1.1. “Hợp đồng” là toàn bộ Hồ sơ Hợp đồng thiết kế bộ nhận diện thương hiệu theo quy định tại Điều 2 [Hồ sơ Hợp đồng].
1.1. “Contract” means the entire Contract Document for brand identity design as prescribed in Article 2 [Contract Documents].
1.2. “Phạm vi công việc” nghĩa là tất cả các công việc, trách nhiệm của Bên thiết kế phải thực hiện, hoàn thành để tạo ra các sản phẩm/thông tin cho Khách hàng và được quy định cụ thể trong Phụ lục 01 – Phạm vi công việc.
1.2. “Scope of Work” means all tasks and responsibilities to be performed and completed by Agency to create products/information for Client, as specified in Appendix 01.
1.3. “Tiến độ thực hiện” nghĩa là tiến độ, dòng thời gian Bên thiết kế cung cấp các Dịch vụ như đã thỏa thuận với Khách hàng và được quy định cụ thể trong Phụ lục 01.
1.3. “Implementation Schedule” means the schedule and timeline for Agency to provide the Services to Client, as specified in Appendix 01.
1.4. “Hồ sơ” nghĩa là tất cả các hồ sơ tài liệu được lưu giữ dưới bất cứ hình thức nào và do Bên thiết kế phát hành hoặc sử dụng phục vụ cho việc Bên thiết kế thực hiện các Dịch vụ bao gồm các bản vẽ, đặc tính kỹ thuật, các bản vẽ sơ phác, thiết kế, dự toán, bảng tính, báo cáo, mô hình, các mã nguồn chương trình vi tính, các ấn phẩm, thiết bị, thông tin, hồ sơ, dữ liệu và bất kỳ chỉ thị hoặc thỏa thuận nào bằng văn bản nhằm bổ sung, sửa đổi hoặc làm rõ bất kỳ vấn đề nào liên quan đến Hợp đồng.
1.4. “Documents” means all records and documents kept in any form and issued or used by Agency for the purposes of Agency’s performance of the Services including drawings, technical specifications, sketches, designs, estimates, spreadsheets, reports, models, computer program source codes, publications, equipment, information, records, data and any other any written instruction or agreement to supplement, amend or clarify any matter relating to the Contract.
1.5. “Dự án” là dự án thiết kế bộ nhận diện thương hiệu, theo thông tin được mô tả trong Phụ lục 01 – Phạm vi công việc.
1.5. “Project” is the project for brand identity design, as described in Appendix 01.
1.6. “Dịch vụ” nghĩa là các Dịch vụ chuyên nghiệp được Bên thiết kế thực hiện theo Hợp đồng này như quy định mô tả trong Phụ Lục 01 – Phạm vi công việc.
1.6. “Services” means the professional Services performed by Agency under this Contract, as described in Appendix 01.
1.7. “Ngày” được hiểu là ngày dương lịch.
1.7. “Day” means a calendar day.
1.8. “Ngày làm việc” là ngày dương lịch, trừ ngày thứ bảy và ngày chủ nhật, ngày lễ, tết theo quy định của pháp luật.
1.8. “Business day” means a calendar day, excluding Saturbusiness days and Sunbusiness days, public holibusiness days as prescribed by law.
1.9. “Bất khả kháng” được định nghĩa tại Điều 9 [Bất khả kháng].
1.9. “Force Majeure” is defined in Article 9 [Force Majeure].
1.10. “Luật” là toàn bộ hệ thống luật pháp của nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
1.10. “Law” means the entire legal system of the Socialist Republic of Vietnam.
1.11. “Hồ sơ bàn giao” là tất cả các sản phẩm, báo cáo, bản vẽ, tài liệu, phần mềm, chứng chỉ và các mục khác được trình bày trong phần Phụ Lục 03 – Hồ sơ bàn giao do Bên thiết kế phát hành theo Hợp đồng này.
1.11. “Deliverables” means all products, reports, drawings, documents, software, certificates and other items presented in Appendix 01 that shall be delivered by Agency under this Contract.
1.12. Ngữ nghĩa:
1.12. Interpretations:
- Những từ có nghĩa số ít bao gồm cả số nhiều và những từ có nghĩa số nhiều bao gồm cả số ít;
- The singular form of any term includes the plural form and the plural form includes the singular form;
- Những từ chỉ người sẽ bao gồm cả bên cộng tác hoặc đơn vị hoạt động dưới hình thức hợp tác hay dưới các hình thức khác;
- Words indicating persons shall include their partners or entities operating in a partnership or otherwise;
- Những từ chỉ một giới sẽ bao gồm tất cả các giới.
- Single-gender words shall include all genders.
ĐIỀU 2: HỒ SƠ HỢP ĐỒNG
ARTICLE 2: CONTRACT DOCUMENTS
2.1. Hồ sơ Hợp đồng bao gồm các căn cứ ký kết Hợp đồng; các điều khoản và điều kiện của Hợp đồng này và các tài liệu tại Khoản 2.2 dưới đây.
2.1. Contract documents include the legal basis for Contract signing; terms and conditions of the Contract and the documents specified in Clause 2.2 below.
2.2. Các Phụ lục kèm theo Hợp đồng là bộ phận không tách rời của Hợp đồng thiết kế bộ nhận diện thương hiệu này. Các Phụ lục kèm theo Hợp đồng bao gồm:
2.2. The Appendices attached hereto are an integral part of this Contract for brand identity design. The Appendices attached to the Contract include:
- Phụ lục 01: Phạm vi công việc, Hồ sơ bàn giao và Tiến độ thực hiện
- Appendix 01: Scope of Work, Deliverable and Implementation Schedule
- Phụ lục 02: Phí dịch vụ và Thanh toán
- Appendix 02: Fee and Payment
ĐIỀU 3: LUẬT VÀ NGÔN NGỮ SỬ DỤNG TRONG HỢP ĐỒNG
ARTICLE 3: LAW AND LANGUAGE USED IN CONTRACT
3.1. Hợp đồng này chịu sự điều chỉnh của hệ thống pháp luật Việt Nam.
3.1. This Contract is governed by the Vietnamese legal system.
3.2. Ngôn ngữ của Hợp đồng này được thể hiện bằng song ngữ tiếng Việt và tiếng Anh. Trong trường hợp có sự khác biệt giữa hai phiên bản ngôn ngữ, phiên bản tiếng Việt sẽ được ưu tiên áp dụng.
3.2. This Contract is written in bilingual format of Vietnamese and English. In case there is a difference between the two language versions, the Vietnamese version shall prevail.
ĐIỀU 4: PHẠM VI CÔNG VIỆC VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
ARTICLE 4: SCOPE OF WORK AND IMPLEMENTATION SCHEDULE
4.1. Phạm vi công việc
4.1. Scope of Work
Khách hàng đồng ý giao cho Bên thiết kế và Bên thiết kế đồng ý thực hiện việc thiết kế bộ nhận diện thương hiệu cho Khách hàng với Phạm vi công việc được quy định chi tiết trong Phụ lục 01 đính kèm theo Hợp đồng này.
Client agrees to assign Agency and the Agency agrees to perform the brand identity design for the Client with the Scope of Work detailed in Appendix 01 attached hereto.
- Nếu Khách hàng muốn thực hiện thay đổi đối với tất cả hoặc bất kỳ phần nào của Phạm vi công việc thì Khách hàng sẽ cung cấp cho Bên thiết kế chi tiết nội dung bằng văn bản về những thay đổi đó và cả những thông tin cần thiết khác mà Bên thiết kế yêu cầu.
- If Client would like to make changes to all or any part of the Scope of Work, Client shall provide Agency with written details about those changes and other necessary information as requested by Agency.
- Khi nhận được yêu cầu thay đổi Phạm vi công việc, Bên thiết kế sẽ gửi bảng báo giá cho những hạng mục được thay đổi, bổ sung.
- Upon receipt of a request to change the Scope of Work, Agency shall send a quotation for the changed and newly added work items.
Khi nhận được báo giá về các thay đổi, bổ sung hạng mục, trong vòng 03 (ba) ngày làm việc, Khách hàng sẽ:
Upon receipt of a quotation on changed and newly added work items, within 03 (three) business days, Client shall:
○ Chấp nhận báo giá đó, và Phạm vi công việc, Tiến độ thực hiện sẽ được điều chỉnh tương ứng; hoặc
○ Accept the quotation, and the Scope of Work and Implementation Schedule shall be revised accordingly; or
○ Rút lại đề xuất thay đổi, và Nội dung Hợp đồng và các Phụ lục đính kèm sẽ tiếp tục mà không có bất kỳ sự điều chỉnh nào.
○ Withdraw the proposed change, and the contents of the Contract and the attached Appendices shall continue in effect without any revisions.
4.2. Tiến độ thực hiện
4.2. Implementation Schedule
- Thời gian bắt đầu của tiến độ được tính kể từ khi Bên thiết kế nhận được khoản thanh toán đợt 1 của Khách hàng.
- The Implementation Schedule shall start from the date of Agency’s receipt of the first payment from Client.
- Kế hoạch chi tiết của từng giai đoạn, công việc cụ thể, điều kiện để bắt đầu từng giai đoạn, kết quả chuyển giao, và trách nhiệm tham gia của mỗi Bên được mô tả trong Phụ lục 01 kèm theo Hợp đồng này.
- The detailed plan of each phase, the specific work, the conditions to start each phase, the delivery results, and the responsibilities of each Party are described in Appendix 01 attached hereto.
- Nếu Khách hàng muốn rút ngắn tiến độ trong quá trình thực hiện dự án, chi phí bổ sung (phí quản lý, phí ngoài giờ, …) có thể phát sinh. Bên thiết kế sẽ lập bản yêu cầu chi phí và gửi đến Khách hàng. Bên thiết kế chỉ thực hiện công việc sau khi có sự phê duyệt của Khách hàng về các khoản chi phí phát sinh.
- If Client would like to accelerate the Implementation Schedule during project implementation, additional costs (management fees, overtime charges, etc.) may arise. In such case Agency shall submit a request for additional costs to Client and only perform the work after Client’s approval of such costs.
- Kế hoạch, tiến độ thực hiện Hợp đồng được điều chỉnh (nếu có) và ký xác nhận bởi người đại diện có thẩm quyền của hai Bên trong quá trình thực hiện Hợp đồng.
- The Contract implementation plan and schedule might be revised during the course of the Contract implementation, provided that such revision must be signed off by the authorized representatives of the two Parties.
ĐIỀU 5: TRAO ĐỔI THÔNG TIN
ARTICLE 5: CORRESPONDENCE AND NOTICES
5.1. Mỗi bên cử đại diện của mình theo danh sách đề xuất để thực hiện việc trao đổi thông tin, yêu cầu, thông báo. Hai Bên sẽ quy định người đại diện, địa chỉ gửi thư, số fax, email dùng để trao đổi thông tin. Việc thay đổi người đại diện, địa chỉ gửi thư, số fax, email phải được lập bằng văn bản có chữ ký, đóng dấu của người đại diện có thẩm quyền của Bên cần thay đổi và gửi qua email cho Bên kia xác nhận để đảm bảo tính liên tục của công việc. Việc trao đổi thông tin, yêu cầu, thông báo phải được thực hiện bằng văn bản thông qua các hình thức văn bản trao tay, gửi thư bảo đảm, fax hoặc email. Một thông tin được xem là đã nhận được khi:
5.1. Each Party appoints its representative according to a proposed list to carry out the exchange of correspondence, requests and notices. The two Parties shall specify the representative, mailing address, fax number and email address for correspondence. The change of each Party’s representative, mailing address, fax number, email address must be made in writing with the stamp and signature of the authorized representative of that Party and emailed to the other Party for confirmation in order to ensure continuity of work. The exchange of correspondence, requests and notices must be made in writing through hand-delivered documents, registered mail, fax or email. A message is considered received:
- Đối với văn bản trao tay hoặc thư bảo đảm: có chữ ký xác nhận văn bản của người đại diện nêu tại danh sách hoặc bộ phận lễ tân của bên nhận.
- For hand-delivered documents or registered mail: if signed by the recipient’s representative specified in the list or its receptionist.
- Đối với bản fax hoặc gửi qua email: khi người nhận xác nhận bằng email, fax hoặc văn bản trao tay về việc đã nhận được fax hoặc email từ người gửi.
- For fax or email: upon the recipient’s confirmation by email, fax or hand-delivered document that the fax or email has been received from the sender.
- Đối với thông báo: nếu được nhận sau 17:00 giờ vào ngày làm việc hoặc vào ngày không phải là ngày làm việc (ngày nghỉ) thì xem như được nhận vào ngày làm việc tiếp theo.
- For notices: if it is received after 17:00 on a business day or on a day that is not a business day (holibusiness days), it is considered to be received on the following business day.
5.2. Danh sách người đại diện trao đổi thông tin của hai Bên:
5.2. List of representatives for correspondence and notices of the two Parties:
Người đại diện Bên thiết kế Người đại diện Khách hàng
Representative of Agency Representative of Client
Họ và tên:
Full name:
Chức vụ:
Position:
Địa chỉ gửi văn bản:
Mailing address:
Số điện thoại:
Phone number:
Email:
Email address:
ĐIỀU 6: CHUYỂN NHƯỢNG
ARTICLE 6: ASSIGNMENT
Hợp đồng này không được phép chuyển nhượng cho Bên thứ ba trừ khi có sự thông báo và đồng ý bằng văn bản chính thức của hai Bên.
This Contract cannot be assigned to a third party unless there is an official written notice and consent of the two Parties.
ĐIỀU 7: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
ARTICLE 7: CONTRACT TERMINATION
7.1. Không bên nào được chấm dứt Hợp đồng hay ngừng thực hiện một phần hay toàn bộ Hợp đồng mà chưa thông báo bằng văn bản cho bên kia.
7.1. Neither Party may terminate the Contract or cease to perform part or the whole of its contractual obligations without notifying the other Party in writing.
7.2. Hợp đồng được mặc nhiên chấm dứt mà không cần Biên bản thanh lý Hợp đồng khi:
7.2. The Contract is automatically terminated without the Contract Liquidation Record when:
- Hai Bên ký xác nhận bàn giao nghiệm thu toàn bộ khối lượng công việc và hoàn thành thủ tục thanh toán, xuất hoá đơn GTGT hợp lệ; hoặc
- Both Parties sign and confirm the handover and acceptance of the entire volume of work and complete the payment procedures and issuance of valid VAT invoices; or
- Hai Bên hoàn thành toàn bộ các quyền và nghĩa vụ/trách nhiệm theo nội dung Hợp đồng và các Phụ lục kèm theo.
- Both Parties fulfill all rights and obligations according to the Contract and the attached Appendices.
7.3. Hai Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng bằng văn bản, có chữ ký của người đại diện có thẩm quyền và đóng dấu của hai Bên.
7.3. The two Parties agree to terminate the Contract in writing, which is signed and stamped by authorized representatives of the two Parties.
7.4. Một trong hai Bên có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng nếu Bên còn lại vi phạm Hợp đồng. Trước khi muốn chấm dứt một phần hay toàn bộ Hợp đồng, Bên bị vi phạm phải gửi thông báo bằng văn bản đến Bên vi phạm, và cho phép Bên vi phạm 07 (bảy) ngày làm việc để sửa chữa những vi phạm dẫn đến không thực hiện Hợp đồng. Nếu sau thời hạn nêu trên, Bên vi phạm không thực hiện các nghĩa vụ của mình, Bên bị vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt một phần hay toàn bộ Hợp đồng và yêu cầu Bên vi phạm bồi thường toàn bộ tổn thất phát sinh.
7.4. Either Party has the right to unilaterally terminate the Contract if the other Party breaches the Contract. Before calling for termination of part or the whole of the Contract, the aggrieved Party must send a written notice to the breaching Party, and allow the breaching Party 07 (seven) business days to remedy the breach that leads to the non-performance of that Party’s obligations. If, after the aforesaid due date, the breaching Party fails to perform its obligations, the aggrieved Party has the right to unilaterally terminate part or the whole of the Contract and request the breaching Party to compensate for all damages incurred.
7.5. Trừ trường hợp được quy định tại Khoản 7.2, Điều này, trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn, hai Bên sẽ tiến hành thủ tục thanh lý Hợp đồng trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn. Nếu có một bên không thực hiện thủ tục thanh lý Hợp đồng trong thời hạn trên, Hợp đồng vẫn được xem là chấm dứt.
7.5. Except for the case specified in Clause 7.2 of this Article, in case of early termination of the Contract, the Parties shall carry out procedures for liquidation of the Contract within 05 (five) business days from the Contract termination date. If one Party fails to carry out the procedures for liquidation of the Contract within the above due date, the Contract shall still be considered terminated.