Description
Xin giới thiệu mẫu Hợp đồng giao khoán dịch vụ hoàn thiện hồ sơ dự án đầu tư xây dựng (项目建设投资法律文件完成之包工合同) song ngữ Việt-Trung được dịch bởi đội ngũ dịch hợp đồng tiếng Trung của Dịch Thuật SMS.
Điểm đặc biệt của bộ file hợp đồng mẫu này là chúng tôi cung cấp bản dịch song ngữ Việt-Hoa ở cả 2 phiên bản: chữ giản thể lẫn chữ phồn thể, để bạn lựa chọn tùy theo nhà đầu tư là công ty Trung Quốc, hay Đài Loan, Hong Kong.
Theo mẫu hợp đồng này, một bên (chủ đầu tư dự án) sẽ ủy quyền cho bên còn lại thay mặt mình hoàn thiện hồ sơ pháp lý bao gồm:
- thực hiện hồ sơ thiết kế, kỹ thuật, hồ sơ đấu giá đất hoặc cho thuê đất theo quy định của chính phủ và các cơ quan chức năng,
- hoàn thành hồ sơ pháp lý liên quan đến giải phóng mặt bằng (nếu có),
- đóng thuế chuyển đổi mục đích sử dụng đất với cơ quan thuế,
- nộp tiền theo hoá đơn, chứng từ, thông báo và nghĩa vụ tài chính khác dưới pháp nhân của chủ đầu tư khi các cơ quan nhà nước yêu cầu, từ khi chuẩn bị đầu tư cho đến khi Dự án được được cấp Giấy phép xây dựng theo quy định của các cơ quan chức năng.
Xem thêm:
Hợp đồng dịch vụ làm hồ sơ dự án xây dựng tiếng Việt (bản đầy đủ 100%)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do - Hạnh phúc …………, ngày……. tháng..… năm ….. HỢP ĐỒNG KHOÁN VIỆC HOÀN THIỆN HỒ SƠ PHÁP LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DỰ ÁN KHÔNG HUỶ NGANG Số: ………. Các căn cứ: - Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành; - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 18/06/2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành; - Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 được Chính phủ thông qua ngày 26/11/2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành; - Nghị định số 82/2018/NĐ-CP quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế được Chính phủ thông qua ngày 22/5/2018 và các văn bản hướng dẫn thi hành; - Nghị định số 11/2013/NĐ-CP quy định về đầu tư phát triển đô thị được Chính phủ thông qua ngày 14/01/2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành; - Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 24/11/2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành; - Phụ lục quy trình thực hiện hồ sơ pháp lý dự án đầu tư xây dựng khu đô thị - công nghiệp số 01/PLTH/2020 được Công ty…. và Công ty…. ký ngày…..; - Nhu cầu, năng lực và thiện chí hợp tác của các Bên. Hôm nay, ngày……. tháng..… năm ……., tại Văn Phòng Công ty…., chúng tôi gồm có: I. BÊN GIAO KHOÁN VIỆC: Sau đây gọi tắt là Bên A - Tên doanh nghiệp - Giấy CNĐKKD số - Trụ sở - Người đại diện - Chức vụ II. BÊN NHẬN GIAO KHOÁN VIỆC: Sau đây gọi tắt là Bên B - Tên doanh nghiệp - Giấy CNĐKKD số - Trụ sở - Người đại diện - Chức vụ Hai Bên cùng thống nhất ký kết Hợp đồng này với các điều khoản và thoả thuận sau đây: Các định nghĩa và giải thích : - “Hai Bên”: là Bên A và Bên B; - “Dự án”: là dự án ………. có diện tích (tạm tính) là ………. ha (Bằng chữ: ………. hécta) tại ………. do Bên A làm Chủ đầu tư theo pháp lý. Trong đó: · Diện tích đất Khu đô thị là ……….ha (Bằng chữ: ………. hécta) với diện tích đất chuyên dùng là từ 40% đến 50%, phần diện tích còn lại là các công trình công cộng theo quy định của các cơ quan chức năng; và · Diện tích đất Khu công nghiệp là ……….ha (Bằng chữ: ………. hécta) với diện tích đất chuyên dùng là từ 55% đến 65%, phần diện tích còn lại là các công trình công cộng theo quy định của các cơ quan chức năng. - “Hồ sơ pháp lý”: là toàn bộ Công văn, Quyết định, Phê duyệt,..... được cấp cho dự án từ khi chuẩn bị đầu tư cho đến khi Dự án được cấp và hoàn thành đóng thuế chuyển đổi mục đích sử dụng đất là lâu dài đối với Khu đô thị và là 50 năm đối với Khu công nghiệp đúng theo quy định của các cơ quan chức năng; - “Khoán việc”: là việc Bên A đồng ý khoán việc cho Bên B được đại diện Bên A hoàn thiện hồ sơ pháp lý bao gồm: hồ sơ thiết kế, kỹ thuật, hồ sơ đấu giá đất hoặc cho thuê đất theo quy định của chính phủ và các cơ quan chức năng, hồ sơ pháp lý liên quan đến giải phóng mặt bằng (nếu có), hoàn thành đóng thuế chuyển đổi mục đích sử dụng đất là lâu dài đối với Khu đô thị và là 50 năm đối với Khu công nghiệp với cơ quan thuế, nộp tiền theo hoá đơn, chứng từ, thông báo và nghĩa vụ tài chính khác dưới pháp nhân của Bên A khi các cơ quan nhà nước yêu cầu đối với dự án mà Bên B thay mặt Bên A đóng hoặc thanh toán cho Bên A từ khi chuẩn bị đầu tư cho đến khi Dự án được được cấp Giấy phép xây dựng theo quy định của các cơ quan chức năng. Tất cả các chi phí, nghĩa vụ tài chính do Bên B thay mặt cho Bên A nộp và đóng cho các cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu đã được bao g ồm trong phần Tổng giá trị Hợp đồng như Điều 2.4. Bên B có trách nhiệm hỗ trợ Bên A phần báo cáo tài chính khi cơ quan thuế và chức năng yêu cầu xác minh chi phí liên quan đến Hợp đồng này của Bên B; - “Ngân hàng trung gian”: là ngân hàng ………. để thực hiện các giao dịch tài chính liên quan đến Hợp đồng này; - “Bảo lãnh hoàn tạm ứng”: là việc Bên B dùng tiền mặt hoặc tài sản có giá trị tương đương được Ngân hàng trung gian thẩm định và khoá lại để Bên B được nhận số tiền mặt tạm ứng của Bên A như tại Điều 3 của Hợp đồng này. Trong trường hợp Bên B không thực hiện đúng theo cam kết đối với Bên A tại từng đợt nhận tạm ứng thì Ngân hàng trung gian có quyền thanh lý giá trị Bảo lãnh hoàn tạm ứng này để hoàn trả lại toàn bộ số tiền mà Bên B đã nhận của Bên A tại thời điểm đó mà không cần ý kiến Bên B; - “Đồng tài khoản”: là việc hai Bên đồng mở một tài khoản giao dịch tại Ngân hàng trung gian để thực hiện các lệnh treo tiền và giải ngân theo tiến độ mà hai Bên cùng đồng ý như Điều 3 của Hợp đồng này; - “Hợp đồng này”: là toàn bộ nội dung của Hợp đồng đã ký này; - “Ngày” và “Tháng”: là ngày dương lịch và tháng dương lịch; - “Luật” hay “Pháp luật”: là toàn bộ hệ thống luật pháp của nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam; - “Bất khả kháng”: là sự kiện rủi ro không thể chống đỡ nổi khi nó xảy ra, mang tính chất khách quan và không thể lường trước khi hai Bên ký Hợp đồng như: dịch bệnh, động đất, bão, lũ, lụt, song thần, sạt lỡ đất, hoả hoạn, chiến tranh (hoặc có nguy cơ chiến tranh), bạo động, sự thay đổi chính sách, ngăn cấm của các cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam và các thảm hoạ khác không lường trước được; - “VND” hay “Đồng Việt Nam”: là loại tiền đồng được Ngân Hàng Nhà Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam phát hành. ĐIỀU 1. NỘI DUNG CÔNG VIỆC GIAO KHOÁN: 1.1. Bên A đồng ý giao khoán cho Bên B được thay mặt Bên A thực hiện và hoàn thiện hồ sơ pháp lý, đóng và nộp tất cà các chi phí liên quan của Dự án ………. có diện tích (tạm tính) là ………. ha (Bằng chữ: ………. hécta) (Trong đó: diện tích đất Khu đô thị là ………. ha và diện tích Khu công nghiệp là ………. ha) do Bên A làm Chủ đầu tư theo pháp lý tại ………. (có bản đồ vị trí đính kèm) từ khi chuẩn bị đầu tư cho đến khi Dự án được cấp Giấy phép xây dựng đúng theo quy định của các cơ quan chức năng. 1.2. Tất cà các hoá đơn, chứng từ mà Bên B thay mặt Bên A đóng và nộp cho các cơ quan chức năng theo thông báo và nghĩa vụ tài chính khác đều dưới pháp nhân của Bên A. (Bên A có thể báo cáo toàn bộ chi phí này vào phần chi phí doanh nghiệp của Bên A đối với cơ quan thuế). Bên B không có trách nhiệm xuất hoá đơn VAT cho phần chi phí này. 1.3. Bên A có trách nhiệm cung cấp đúng và đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu của các cơ quan chức năng tại mỗi giai đoạn thực hiện nhằm giúp Bên B hoàn thành các cam kết với Bên A theo đúng tiến độ. Việc Bên A chậm cung cấp các hồ sơ gây ảnh hưởng đến cam kết của Bên B thì không được xem là lỗi vi phạm tiến độ của Bên B đối với Bên A. 1.4. Bên A có trách nhiệm thanh toán cho Bên B chi phí trọn gói các công việc được giao khoán như Điều 1.1 và được gọi là Tổng giá trị Hợp đồng như Điều 2. Bên B cam kết rằng tất cả các chi phí liên quan đều không vượt quá Tổng giá trị Hợp đồng. 1.5. Bên B có trách nhiệm xuất hoá đơn VAT cho Bên A cho các dịch vụ cung cấp cho Bên A ngoại trừ các chi phí như Điều 1.2. Điều này có nghĩa rằng Bên B không có trách nhiệm xuất hoá đơn VAT cho các chi phí mà Bên B thay mặt Bên A đóng và nộp cho các cơ quan chức năng. 1.6. Thời gian thực hiện Hợp đồng: Trong vòng 24 (hai mươi bốn) tháng tính từ ngày Bên A nhận được Biên nhận nộp hồ sơ xin thuận chủ trương đầu tư của cơ quan có thẩm quyền. ĐIỀU 2. TỔNG GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG: 2.1. Đơn giá tính theo mỗi m2 (mét vuông) được hai Bên thống nhất là: • Đối với Khu đô thị là: ……….VND/m2 (Bằng chữ: ………. đồng Việt Nam/mét vuông). • Đối với Khu công nghiệp là: ……….VND/m2 (Bằng chữ: Một triệu năm trăm nghìn đồng Việt Nam/mét vuông). 2.2. Giá trị Khu đô thị là: ……….VND/m2 x ……….m2 = ……….VND (Bằng chữ: ………. đồng Việt Nam). (1) 2.3. Giá trị Khu công nghiệp là: ……….VND/m2 x ……….m2 = ……….VND (Bằng chữ: ………. đồng Việt Nam). (2) 2.4. Tổng giá trị của Hợp đồng này được hai Bên thống nhất là: (1) + (2) = ………. VND (Bằng chữ: ………. đồng Việt Nam). 2.5. Tổng giá trị Hợp đồng này đã bao gồm: 2.5.1. Thuế Giá trị gia tăng (VAT). Bên B có trách nhiệm xuất Hoá đơn VAT cho Bên A như Điều 1.5; 2.5.2. Tất cả các chi phí thực hiện hồ sơ pháp lý và kỹ thuật đủ điều kiện nộp vào các cơ quan có thẩm quyền, thanh toán tiền giao đất hoặc cho thuê đất hoặc đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của các cơ quan chức năng, tất các khoản thuế, phí, lệ phí liên quan, phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất và đóng tiền thuê đất theo quy định là lâu dài đối với Khu đô thị và 50 năm đối với Khu công nghiệp, nộp tiền theo hoá đơn, chứng từ, thông báo và nghĩa vụ tài chính khác khi các cơ quan nhà nước yêu cầu đối với dự án mà Bên B thay mặt Bên A đóng hoặc nộp, cùng các khoản chi phí công tác, nhân sự liên quan từ khi chuẩn bị đầu tư cho đến khi Dự án được cấp Giấy phép xây dựng đúng theo quy định của các cơ quan chức năng. 2.5.3. Điều này có nghĩa rằng Bên A không có trách nhiệm thanh toán cho Bên B bất cứ khoản chi phí nào khác ngoại trừ Tổng giá trị Hợp đồng như Điều 2.4 tính đến khi dự án được cấp Giấy phép xây dựng. 2.6. Tổng giá trị Hợp đồng có thể thay đổi tùy theo diện tích thực tế của mà Bên A được giao đất – cho thuê đất hoặc trúng đấu giá (trường hợp đấu giá quyền sử dụng khu đất thuộc dự án) của cơ quan có thẩm quyền với đơn giá như Điều 2.1 là không đổi. 2.7. Tất cả các thanh toán tài chính của hai Bên liên quan đến Hợp đồng này đều phải thực hiện tại Ngân hàng ………. theo các thủ tục quy định Ngân hàng và được dựa trên toàn bộ nội dung của Hợp đồng đã ký này. ĐIỀU 3. QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG VÀ THANH TOÁN: Hai Bên cùng mở Đồng tài khoản tại Ngân hàng trung gian thực hiện các thanh toán theo các giai đoạn, cụ thể như sau: 3.1. ĐỢT 1: Ngay sau khi ký Hợp đồng này, Bên B cung cấp cho Bên A Bảo lãnh hoàn tạm ứng với số tiền là ……….VND (Bằng chữ: ……….đồng Việt Nam) thì Bên A tạm ứng cho Bên B số tiền mặt là ……….VND (Bằng chữ: ……….đồng Việt Nam). Đồng thời, Bên A có trách nhiệm treo số tiền thanh toán không huỷ ngang tại Đồng tài khoản số tiền là ……….VND (Bằng chữ: ……….đồng Việt Nam). Bên A có trách nhiệm chứng minh năng lực tài chính để bảo đảm việc thực hiện theo tiến độ của dự án đầu tư theo quy định của Chính phủ. Điều này có nghĩa rằng Bên A có trách nhiệm chứng minh nguồn vốn sở hữu là không thấp hơn 15% (mười lăm phần trăm) trên tổng mức đầu tư đối với dự án (khoảng ……….VND) (Bằng chữ: ……….đồng Việt Nam) bằng tiền mặt hoặc tài sản có giá trị tương đương dựa trên tài khoản ngân hàng hoặc Báo cáo tài chính của Bên A) nhằm giúp Bên B hoàn thiện các thủ tục để dự án được cấp Quyết định Chấp thuận Chủ trương của Thủ tướng Chính phủ (hay còn gọi là Thuận chủ trương). Ngay sau khi Bên B nhận đủ số tiền tạm ứng này, hai Bên sẽ cùng nhau hoàn thiện Hồ sơ pháp lý và Kỹ thuật của dự án đủ điều kiện theo quy định của pháp luật để nộp vào các Cơ quan có thẩm quyền (Thời gian dự kiến là 01 (một) tháng phụ thuộc vào tiền độ cung cấp Hồ sơ của Bên A). Trong vòng 07 (bảy) tháng tính từ ngày Bên A nhận được Biên nhận nộp hồ sơ xin thuận chủ trương đầu tư của cơ quan có thẩm quyền, Bên B sẽ cung cấp cho Bên A và Ngân hàng trung gian: Quyết định Chấp thuận Chủ trương của Thủ tướng Chính phủ (hay còn gọi là Thuận chủ trương) được cấp cho Dự án. Ngay lập tức, Bảo lãnh hoàn tạm ứng ……….VND (Bằng chữ: ……….đồng Việt Nam) như trên là không còn giá trị (Bên B được toàn quyền quyết định đối với Bảo lãnh hoàn tạm ứng này). Đồng thời, Ngân hàng trung gian tự động sẽ giải ngân toàn bộ số tiền đã treo tại Đồng tài khoản là ……….VND (Bằng chữ: ……….đồng Việt Nam) như trên cho Bên B mà không cần sự đồng ý của Bên A. Tổng số tiền tạm ứng và treo là ……….VND (Bằng chữ: một nghìn tỷ đồng Việt Nam) như trên là số tiền thanh toán của Bên A đối với Bên B. 3.2. ĐỢT 2: Ngay sau khi Bên B cung cấp cho Bên A Bảo lãnh hoàn tạm ứng với số tiền là ……….VND (Bằng chữ: một nghìn tỷ đồng Việt Nam) thì Bên A tạm ứng cho Bên B số tiền mặt là ……….VND (Bằng chữ: ……….đồng Việt Nam). Đồng thời, Bên A có trách nhiệm treo số tiền thanh toán không huỷ ngang tại Đồng tài khoản số tiền là ……….VND (Bằng chữ: ……….đồng Việt Nam). Trong vòng 12 (mười hai) tháng kể từ ngày Bên A treo toàn bộ số tiền như trên, Bên B sẽ cung cấp cho Bên A và Ngân hàng trung gian: Quyết định Bên A được giao đất – cho thuê đất hoặc trúng đấu giá (trường hợp đấu giá quyền sử dụng khu đất thuộc dự án) của cơ quan có thẩm quyền, Chứng từ dự án được bàn giao đất sạch, giao ranh cột mốc tại thực địa toàn bộ khu đất thuộc dự án. Ngay lập tức, Bảo lãnh hoàn tạm ứng ……….VND (Bằng chữ: ……….đồng Việt Nam) như trên là không còn giá trị (Bên B được toàn quyền quyết định đối với Bảo lãnh hoàn tạm ứng này). Đồng thời, Ngân hàng trung gian tự động sẽ giải ngân toàn bộ số tiền đã treo tại Đồng tài khoản là ……….VND (Bằng chữ: ……….đồng Việt Nam). như trên cho Bên B mà không cần sự đồng ý của Bên A. Tổng số tiền tạm ứng và treo là ……….VND (Bằng chữ: ………. đồng Việt Nam) như trên là số tiền thanh toán của Bên A đối với Bên B. 3.3. ĐỢT 3: Ngay sau khi Bên B cung cấp cho Bên A Bảo lãnh hoàn tạm ứng với số tiền là ……….VND (Bằng chữ: ……….đồng Việt Nam) thì Bên A tạm ứng cho Bên B số tiền mặt là ……….VND (Bằng chữ: ……….đồng Việt Nam). Trong vòng 05 (năm) tháng kể từ ngày Bên A treo toàn bộ số tiền như trên, Bên B sẽ cung cấp cho Bên A và Ngân hàng trung gian: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thuộc dự án, các chứng từ đã hoàn thành đóng thuế chuyển đổi mục đích sử dụng đất là lâu dài đối với Khu đô thị và 50 năm đối với Khu công nghiệp của cơ quan thuế và Giấy phép xây dựng được cấp cho dự án. Ngay lập tức, Bảo lãnh hoàn tạm ứng ……….VND (Bằng chữ: ……….đồng Việt Nam) như trên là không còn giá trị (Bên B được toàn quyền quyết định đối với Bảo lãnh hoàn tạm ứng này) và số tiền tạm ứng của Bên A được xem là số tiền thanh toán của Bên A đối với Bên B. Ngay sau đó, hai Bên tiến hành thanh lý Hợp đồng này và các Phụ lục đính kèm (nếu có), hai Bên sẽ không còn quyền lợi và trách nhiệm gì với nhau. ĐIỀU 4. TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG: 4.1. Trong trường hợp Bên A không tiếp tục thực hiện Hợp đồng này mà không có thông báo bằng văn bản và đồng ý cho phép của Bên B, thì Bên B có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng này bằng văn bản mà không cần phải hoàn trả cho Bên A số tiền đã nhận trước đó liên quan đến Hợp đồng này. Đồng thời, Bên A có trách nhiệm hoàn trả lại cho Bên B tất cả các chi phí phát sinh (nếu có) liên quan đến lỗi vi phạm Hợp đồng của Bên A. Tất cả hồ sơ pháp lý do cơ quan có thẩm quyền đã cấp cho Bên A tính đến thời điểm Bên A huỷ Hợp đồng này là tài sản của Bên A. Bên A có trách nhiệm thực hiện các cam kết đối với các cơ quan nhà nước. 4.2. Trong trường hợp Bên B không thực hiện đúng như cam kết như Điều 1.2 của Hợp đồng này hoặc bàn giao hồ sơ pháp lý trễ quá 15 (mười lăm) ngày làm việc so với tiến độ mà không có thông báo bằng văn bản và đồng ý cho phép quá hạn của Bên A thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng này bằng văn bản. Bên B có trách nhiệm hoàn trả lại số tiền thanh toán hoặc tạm ứng đã nhận cho phần việc tại đợt thanh toán đó cho Bên A bằng Bảo lãnh hoàn tạm ứng do Ngân hàng trung gian xử lý theo cam kết của Bên B và quy định của Ngân hàng, các khoản thanh toán đã nhận cho phần việc đã hoàn thành trước đó thì không phải trả lại. Đồng thời, Bên B sẽ phải bồi thường cho Bên A một khoản tiền bằng với lãi suất tiền gửi của Ngân hàng trung gian tính tại thời điểm đó. 4.3. Trong quá trình thực hiện nội dung Hợp đồng này, nếu Bên nào có phát sinh ngoài các cam kết như Điều 1, Điều 2 và Điều 3 thì Bên đó phải chịu các chi phí liên quan. 4.4. Hai Bên cam kết rằng không được hợp tác với Bên thứ ba gây ảnh hưởng tiêu cực đến trách nhiệm của các Bên đối với nhau trong suốt quá trình thực hiện Hợp đồng này. Trong trường hợp, một Bên phát hiện Bên còn lại vi phạm thì Bên vi phạm chịu toàn bộ trách nhiệm và bồi thường các thiệt hại cho Bên còn lại. ĐIỀU 5. QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A: 5.1. QUYỀN LỢI CỦA BÊN A: - Yêu cầu Bên B thực hiện đúng và đầy đủ các cam kết như Điều 1. - Yêu cầu Bên B cung cấp thông tin về tiến độ giải quyết hồ sơ và giải đáp các thắc mắc liên quan đến nội dung công việc đã thỏa thuận. - Yêu cầu Bên B thanh toán tất cả các chi phí đối với cơ quan có thẩm quyền trong trách nhiệm của Bên B như Điều 2.5. - Yêu cầu Bên B hoàn trả số tiền đã thanh toán và bồi thường do vi phạm Hợp đồng như Điều 4. - Các quyền lợi khác được quy định trong Hợp đồng này. 5.2. NGHĨA VỤ CỦA BÊN A: - Thực hiện đúng và đầy đủ các cam kết với Bên B như Điều 1. - Cung cấp đầy đủ hồ sơ (bản chính hoặc bản sao y) liên quan nhằm giúp Bên B thực hiện đúng và đầy đủ các cam kết như Điều 1. Việc chậm trễ cung cấp hồ sơ theo yêu cầu của các cơ quan chức năng thì không được xem là lỗi vi phạm tiến độ của Bên B đối với Bên A. - Chịu trách nhiệm về tính chính xác và trung thực đối với các chứng từ cung cấp cho Bên B. - Khi thật cần thiết phối hợp cùng với Bên B liên hệ các cơ quan chức năng giải quyết hồ sơ khi các cơ quan này có yêu cầu. - Thanh toán đúng và đầy đủ Tổng giá trị Hợp đồng như đã thỏa thuận như Điều 2 và Điều 3 cho Bên B. - Chấp hành đúng các quy định của các cơ quan chức năng sau khi hai Bên thanh lý Hợp đồng này. - Bồi thường thiệt hại do vi phạm Hợp đồng như Điều 4. - Các nghĩa vụ khác được quy định trong Hợp đồng này. ĐIỀU 6. QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B: 6.1. QUYỀN LỢI CỦA BÊN B: - Yêu cầu Bên A cung cấp hồ sơ cần thiết phục vụ cho công việc đã thỏa thuận như Điều 1. - Yêu cầu Bên A thanh toán chi phí đúng và đầy đủ như Điều 2 và Điều 3. - Trường hợp hồ sơ có vướng mắc về thủ tục (trở ngại khách quan về phía cơ quan nhà nước) cần có sự hỗ trợ của Bên A, hoặc có thiếu sót cần bổ sung. Bên B có trách nhiệm báo ngay (căn cứ theo thời gian ghi trong văn bản trả lời của cơ quan Nhà nước đối chiếu với ngày nhận văn bản đó) cho Bên A biết (bằng văn bản hoặc điện thoại) để cùng nhau bàn bạc giải quyết. Thời gian chờ bổ sung hồ sơ hoặc giải quyết vướng mắc không tính vào thời gian thực hiện Hợp đồng này. - Yêu cầu Bên A bồi thường do vi phạm Hợp đồng như Điều 4. - Các quyền lợi khác được quy định trong Hợp đồng này. 6.2. NGHĨA VỤ CỦA BÊN B: - Thực hiện đúng và đầy đủ các cam kết với Bên A như Điều 1. - Thông báo tiến độ thực hiện Hợp đồng, cung cấp bản photo các biên nhận hồ sơ và các loại văn bản khác do cơ quan Nhà nước lập khi Bên A có yêu cầu. - Đóng hoặc nộp tất cả các chi phí liên quan đến dự án và xuất hoá đơn VAT như Điều 2.5. - Trừ khi Bên A có yêu cầu phát sinh các công việc ngoài cam kết thì Bên B không có quyền yêu cầu Bên A cung cấp hay thanh toán bất cứ khoản chi phí nào khác ngoại trừ Tổng giá trị Hợp đồng như Điều 2.4. - Bồi thường thiệt hại do vi phạm Hợp đồng như Điều 4. - Các nghĩa vụ khác được quy định trong Hợp đồng này. ĐIỀU 7. SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG: - Trong thời hạn 3 (ba) ngày làm việc kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng, Bên bị ảnh hưởng phải thông báo chi tiết bằng văn bản cho bên kia để bàn bạc tìm phương pháp phòng tránh, giải quyết và khắc phục thiệt hại (nếu có); - Trừ khi có ý kiến nào khác hoặc thống nhất tạm dừng hay chấm dứt Hợp đồng này bằng văn bản của hai Bên thì Hợp đồng này vẫn còn giá trị thực hiện, các Bên phải tuân thủ quyền lợi và nghĩa vụ của mình. ĐIỀU 8. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG: Hợp đồng này được xem là chấm dứt hay không còn hiệu lực trong các trường hợp sau: - Một trong hai Bên vi phạm Hợp đồng như Điều 4. - Sự kiện bất khả kháng mà không thể giải quyết được như Điều 7. - Hai Bên đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ với nhau. - Hai Bên cùng đồng ý thanh lý Hợp đồng này bằng văn bản. ĐIỀU 9. PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG: - Trong quá trình thực hiện Hợp đồng nếu có sự thay đổi quy trình, Bên B có trách nhiệm báo cáo cho Bên A và Ngân hàng tung gian biết để lập Phụ lục Hợp đồng cho sự thay đổi đó. - Mọi sửa đổi, bổ sung liên quan đến Hợp đồng này và gia hạn thời gian thực hiện Hợp đồng này đều phải được sự nhất trí của hai Bên cùng Ngân hàng trung gian và phải được lập thành văn bản được gọi là Phụ lục Hợp đồng và là một phần không thể tách rời của Hợp đồng này. ĐIỀU 10. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG: - Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu có phát sinh tranh chấp, các Bên cùng nhau thương lượng giải quyết và tôn trọng quyền lợi của nhau. Trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai Bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật; - Phán quyết của Toà án được xem là căn cứ để giải quyết tranh chấp. Bên thua kiện sẽ chịu toàn bộ án phí liên quan. ĐIỀU 11. BẢO MẬT HỢP ĐỒNG: Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, hai Bên cùng cam kết thực hiện nghiêm túc những nội dung sau đây: - Không được phép sao chép, cung cấp một phần hay toàn bộ nội dung Hợp đồng này cho bất kỳ bên thứ ba nào biết khi chưa có sự chấp thuận bằng văn bản của bên kia; - Không được sử dụng nội dung Hợp đồng này và thông tin các Bên đã cung cấp cho nhau phục vụ cho các mục đích khác ngoài việc thực hiện nội dung của Hợp đồng này; - Điều này có giá trị ràng buộc bắt buộc đối với cả hai Bên, được xem và hiểu như là một bộ phận không thể tách rời với các Hợp đồng, phụ lục hoặc các thỏa thuận khác mà hai Bên sẽ ký kết với nhau trong quá trình triển khai Hợp đồng sau này. ĐIỀU 12. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG: - Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai Bên ký kết và được xem là hết hiệu lực như Điều 8; - Hợp đồng này gồm 12 điều và được lập thành 6 bản chính có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 2 bản và Ngân hàng trung gian giữ 2 bản./. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Hợp đồng dịch vụ làm hồ sơ dự án xây dựng song ngữ Trung Việt (bản xem trước 50%)
Kéo xuống để xem Mẫu hợp đồng ủy thác thực hiện hồ sơ pháp lý dự án đầu tư xây dựng bằng tiếng Trung (dạng song ngữ, giản thể) được dịch bởi đội ngũ Dịch Thuật SMS.
Hop dong dich vu lam ho so du an-song ngu Viet Trung (gian the)Cách tải về mẫu hợp đồng song ngữ Việt Trung dịch vụ hoàn thiện hồ sơ pháp lý dự án
Trên đây là bản xem trước, chỉ thể hiện 50% độ dài của tài liệu. Để nhận được bản đầy đủ 100% ở dạng file word, bạn làm như sau:
Bước 1: Bấm nút Thêm vào giỏ hàng |
Nút Thêm vào giỏ hàng ở đầu trang nhé! |
Bước 2: Tiến hành thanh toán |
Điền tên, SĐT và địa chỉ email. Chọn hình thức thanh toán:
|
Bước 3: Nhận file qua email |
Hệ thống TỰ ĐỘNG gửi file qua email cho bạn ngay sau khi thanh toán xong. Liên hệ 0934436040 (Zalo/Viber) nếu cần hỗ trợ gấp. |
Bạn nhận được gì khi đặt mua bộ hợp đồng mẫu này?
Khi nhấn nút Thêm vào giỏ hàng ở trên, bạn sẽ nhận được bộ hợp đồng mẫu gồm:
- 1 file hợp đồng song ngữ Việt Trung phiên bản tiếng Hoa giản thể, phù hợp để ký kết với đối tác Trung Quốc
- 1 file hợp đồng song ngữ Việt Trung phiên bản tiếng Hoa phồn thể, phù hợp để ký kết với đối tác Đài Loan, Hong Kong
- mỗi file hợp đồng có 16 trang, gần 9.800 từ, với các điều khoản vô cùng chi tiết và chặt chẽ, phù hợp với giao dịch trong thực tế
- tất cả đều là file word, KHÔNG CÓ logo và watermark của chúng tôi như bản xem trước ở trên, dễ dàng chỉnh sửa theo ý bạn
- dạng song ngữ tiếng Việt và tiếng Trung xen kẽ.
Đây là mẫu hợp đồng được biên soạn bởi luật sư và dịch chuẩn xác bởi chính đội ngũ của Dịch Thuật SMS, KHÔNG phải là tài liệu trôi nổi trên mạng, nên bạn hoàn toàn có thể yên tâm tham khảo và sử dụng.
Mục lục của hợp đồng
Mẫu bản dịch hợp đồng đầy đủ mà bạn nhận được sẽ bao gồm 12 điều khoản sau:
ĐIỀU 1. NỘI DUNG CÔNG VIỆC GIAO KHOÁN:
第一条:包工工作内容
ĐIỀU 2. TỔNG GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG:
第二条: 合同总值
ĐIỀU 3. QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG VÀ THANH TOÁN:
第三条:合同履行及付款流程
ĐIỀU 4. TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG:
第四条:合同违反责任
ĐIỀU 5. QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A:
第五条:甲方权利及义务
ĐIỀU 6. QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B:
第六条:乙方权利及义务
ĐIỀU 7. SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG:
第七条:不可抗力情况
ĐIỀU 8. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG:
第八条:合同终止
ĐIỀU 9. PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG:
第九条:合同附录
ĐIỀU 10. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG:
第十条:合同争议解决方式
ĐIỀU 11. BẢO MẬT HỢP ĐỒNG:
第十一条:合同保密
ĐIỀU 12. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG:
第十二条:最后条款
Dịch vụ dịch thuật hợp đồng tiếng Trung theo yêu cầu
Bên cạnh việc đặt mua bản Hợp đồng dịch vụ làm hồ sơ pháp lý dự án bằng tiếng Hoa song ngữ ở trên, bạn cũng có thể yêu cầu chúng tôi dịch thuật các hợp đồng mà bạn đã soạn thảo.
Dịch Thuật SMS chuyên dịch thuật tiếng Việt sang Trung, Trung sang Việt, và cả dịch tiếng Anh sang Trung, Trung sang Anh. Để nhận bảng giá dịch tiếng Trung cho hợp đồng và tài liệu của bạn, hãy:
- gọi ngay 0934436040 (có hỗ trợ Zalo/Viber)
- hoặc gửi tài liệu cần dịch đến email: baogia@dichthuatsms.com
- hoặc bấm vào nút bên dưới để gửi yêu cầu báo giá trực tuyến:
Hơn 1.000 bản dịch mẫu chất lượng cao từ Kho bản dịch mẫu của chúng tôi
Hợp đồng tư vấn và chứng nhận ISO song ngữ Việt Trung
Original price was: 599.000 ₫.299.000 ₫Current price is: 299.000 ₫.Add to cart
SaleMẫu Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp tiếng Trung 企业登记申请书
Original price was: 399.000 ₫.299.000 ₫Current price is: 299.000 ₫.Add to cart
SaleHợp đồng dịch vụ làm hồ sơ dự án xây dựng song ngữ Việt Trung
Original price was: 499.000 ₫.399.000 ₫Current price is: 399.000 ₫.Add to cart
SaleHợp đồng thu mua phế liệu song ngữ Việt Trung 废料收购合同
Original price was: 599.000 ₫.299.000 ₫Current price is: 299.000 ₫.Add to cart
SaleMẫu bản dịch Hợp đồng đại lý độc quyền song ngữ Anh-Hoa
Original price was: 499.000 ₫.399.000 ₫Current price is: 399.000 ₫.Add to cart
SaleHợp đồng xây dựng hệ thống xử lý nước thải song ngữ Việt Trung
Original price was: 599.000 ₫.299.000 ₫Current price is: 299.000 ₫.Add to cart
SaleHợp đồng thuê nhà song ngữ Việt Trung 房屋租赁合同
Original price was: 699.000 ₫.299.000 ₫Current price is: 299.000 ₫.Add to cart
SaleMẫu hợp đồng cung cấp và thi công nội thất song ngữ Việt Trung
Original price was: 499.000 ₫.299.000 ₫Current price is: 299.000 ₫.Add to cart
Sale