Description
Xin giới thiệu mẫu Hợp đồng đóng tàu tiếng Anh, dịch và trình bày dạng song ngữ Anh-Việt bởi đội ngũ Dịch Thuật SMS. Dịch hợp đồng tiếng Anh, dịch thuật hợp đồng xây dựng nói chung và dịch tài liệu ngành đóng tàu – hàng hải nói riêng là dịch vụ mũi nhọn của chúng tôi.
Xem thêm:
- Mẫu bản dịch quy trình đóng tàu tiếng Anh song ngữ
- Thuật ngữ hàng hải – thuê tàu Anh Việt
- Thuật ngữ đóng tàu và đăng kiểm Anh Việt
Bản dịch Hợp đồng đóng tàu tiếng Anh song ngữ
Dưới đây là bản xem trước của mẫu Hợp đồng xây dựng và mua bán tàu vận tải hành khách đường thủy (Agreement for construction and sale of river passenger vessel), song ngữ Anh Việt.
Mặc dù là mẫu hợp đồng thi công tàu khách đường sông, mẫu hợp đồng này cũng có thể dễ dàng được chỉnh sửa để áp dụng cho trường hợp đóng tàu biển, tàu chở hàng, và các loại phương tiện hàng hải khác.
Hợp đồng đóng tàu tiếng Anh song ngữ
Tải về mẫu hợp đồng đóng tàu song ngữ Anh Việt
- Bước 1: Bấm nút “Thêm vào giỏ hàng” ở trên và điền thông tin địa chỉ email của bạn
- Bước 2: Thanh toán qua một trong các cách: chuyển khoản, thẻ ngân hàng, internet banking, MoMo, ZaloPay, ViettelPay, ShopeePay…
- Bước 3: Hệ thống sẽ tự động gửi cho bạn email chứa file tài liệu được đặt mua.
Dịch vụ dịch tài liệu chuyên ngành cơ khí – đóng tàu – hàng hải
Là công ty chuyên dịch văn bản kỹ thuật tiếng Anh, đội ngũ biên dịch viên của Dịch Thuật SMS chuyên nhận dịch hợp đồng đóng tàu, tài liệu biện pháp thi công, quy trình thi công ngành xây dựng – cơ khí – đóng tàu – hàng hải sang tiếng Anh và từ Anh sang Việt.
Để được báo giá dịch thuật tiếng Anh chuyên ngành:
- gọi ngay 0934436040 (có hỗ trợ Zalo/Viber/Whatsapp/Wechat)
- hoặc gửi tài liệu cần dịch đến email: baogia@dichthuatsms.com
- hoặc gửi file để yêu cầu báo giá trực tuyến ngay trên website này
Agreement for the Construction and Sale of a River Passenger Vessel
Hợp đồng về việc Xây dựng và mua bán tàu vận tải hành khách đường thủy (River Passenger Vessel)
Between – giữa
xxxxxx
(Purchaser – Bên Mua)
And – và
ABC Shipyard Co., LTD
Công ty đóng tàu ABC
(Contractor – Nhà Thầu)
Yard Number S. xxx
Xưởng số S.xxx
Index
Clause 1 : Object of the Agreement
Clause 2 : Supervision and Inspection
Clause 3 : Representation and Personnel of Contractor
Clause 4 : Specification, Drawings and other Data
Clause 5 : Force Majeure and Extension of Delivery Time
Clause 6 : Working Plan, Weekly Reports and Working Meetings
Clause 7 : Trials, Delivery, Delay in Delivery, Speed, Noise and Air draft
Clause 8 : Sub-contractors and [Ancillary] Suppliers
Clause 9 : Materials [including equipment and machinery]
Clause 10 : Inspection/Approval
Clause 11 : Liability and Guarantees
Clause 12 : Insurances
Clause 13 : Ownership, Registration and Risk
Clause 14 : Changes, Additional or Reduced work
Clause 15 : Contract Price
Clause 16 : Payment
Clause 17 : Guarantees
Clause 18 : Lien
Clause 19 : Non-fulfillment by Contractor
Clause 20 : Non-fulfillment by Purchaser
Clause 21 : Bankruptcy of and Suspension of Payment by the Contractor
Clause 22 : Secrecy, Ownership of design and Intellectual Property Rights
Clause 23 : Arbitration and Applicable Law
Clause 24 : Assignment
Clause 25 : Addresses for Correspondence
Clause 26 : Entire Agreement, Effectiveness
Annexes : List of Manufacturers
: Specimen of Guarantee ad 17.1
: Specimen of Guarantee ad 17.2
Nội dung
Khoản 1 : Đối tượng hợp đồng
Khoản 2 : Giám sát và Giám định
Khoản 3 : Đại diện và tổ chức nhân sự của Nhà Thầu
Khoản 4 : Quy cách thi công, Các bản vẽ và các dữ liệu
Khoản 5 : Các điều kiện bất khả kháng và Gia hạn Thời gian bàn giao công trình
Khoản 6 : Kế hoạch công trình, Báo cáo hàng tuần và Họp bàn sản xuất
Khoản 7 : Nghiệm thu, Bàn giao, Trì hoãn bàn giao, Tốc độ, Tiếng ồn và Khoảng cách mớn nước
Khoản 8 : Nhà thầu phụ và Nhà cung cấp [phụ]
Khoản 9 : Nguyên vật liệu (bao gồm máy móc và thiết bị)
Khoản 10 : Giám định và Phê chuẩn
Khoản 11 : Trách nhiệm và Bảo hành
Khoản 12 : Bảo hiểm
Khoản 13 : Quyền sở hữu, Đăng ký và Rủi ro
Khoản 14 : Thay đổi, Thêm bớt Công trình
Khoản 15 : Giá trị hợp đồng
Khoản 16 : Thanh toán
Khoản 17 : Bảo lãnh
Khoản 18 : Quyền cầm giữ tài sản cầm cố
Khoản 19 : Việc không thực hiện nghĩa vụ Hợp đồng của Nhà thầu
Khoản 20 : Việc không thực hiện nghĩa vụ Hợp đồng của Bên Mua
Khoản 21 : Phá sản và mất khả năng thanh toán của Nhà thầu
Khoản 22 : Sự bảo mật, quyền sở thiết kế và quyền sở hữu trí tuệ
Khoản 23 : Điều khoản trọng tài và Luật áp dụng
Khoản 24 : Chuyển nhượng hợp đồng
Khoản 25 : Địa chỉ liên lạc thư tín
Khoản 26 : Tổng thể hợp đồng, Tính hiệu lực của hợp đồng
Phụ lục : Danh mục cung ứng
: Mẫu thư bảo lãnh 17.1
: Mẫu thư bảo lãnh 17.2
Agreement for the Construction and Sale
of a River Passenger Vessel
Hợp đồng về việc Xây dựng và mua bán tàu vận tải hành khách đường thủy (River Passenger Vessel)
This agreement is made and entered into this xx-xx-xxxx by and between:
Hợp động này được ký kết giữa hai bên:
- xxxxxxxx, hereinafter being referred to as “Purchaser”
- xxxxxxxx, sau đây được gọi là “Bên Mua”
and – và:
- ABC Shipyard Co., LTD. Address: xxxxxx hereinafter being referred to as “Contractor”
- Công ty đóng tàu ABC . Địa chỉ: xxxxxx, sau đây được gọi là “Nhà Thầu”
Whereas – Xét thấy
(A) Purchaser operates the world’s largest fleet of deluxe cruise vessels built especially for river travel;
(A) Bên Mua vận hành đoàn tàu du lịch lớn nhất thế giới với những con tàu sang trọng được thiết kế riêng cho di chuyển đường sông.
(B) Purchaser’s vessels are dedicated and ‘purpose-built’, with size and shape perfectly fit for the rivers they travel;
(B) Tàu của Bên Mua được thiết kế chuyên biệt với kích thước và hình dáng thích hợp với địa hình sông nước nơi chúng được vận hành.
(C) In order to consolidate its position in the river cruises market, Purchaser needs a new river passenger vessel (hereafter the ‘Vessel’)
(C) Nhằm củng cố vị thế của mình trên thị trường du lịch đường sông, Bên Mua mong muốn sở hữu một con tàu vận tải hành khách đường thủy mới (sau đây gọi là “Con tàu”)
(D) Contractor is shipyard company based in South of Vietnam;
(D) Nhà Thầu là một nhà máy đóng tàu có trụ sở đặt tại miền nam Việt Nam.
(E) Contractor has verified the Specification, General Arrangement Plan and Appertaining Drawings (as defined in Clause 1 below) and Contractor is prepared to accept responsibility and liability for the correct execution of the Requirements as defined in Clause 1.2.b under the conditions provided for in this agreement (hereafter the ‘Agreement’);
(E) Nhà Thầu đã xác thực Quy cách kĩ thuật, Sơ đồ bố trí tổng thể và Bản vẽ minh họa (như quy định tại Khoản 1dưới đây) và Nhà Thầu cũng đã sẵn sàng chịu trách nhiệm pháp lý đối với việc thi công đúng theo Yêu cầu như được định nghĩa tại điều 1.2.b khoản 1 dưới các điều kiện đã được đặt ra trong thỏa thuận này (sau đây gọi là “Hợp đồng”).
(F) Not applicable
(F) Không áp dụng
(G) Contractor has the requisite experience, expertise, facilities and capacity to further develop the design drawings to working drawings and/or shop drawings, to develop the detailed engineering, to procure the materials and to construct the Vessel in accordance with the Requirements and the time-frame required and agreed with Purchaser;
(G) Nhà Thầu có những kinh nghiệm thiết yếu, kiến thức chuyên môn, cở sở vật chất cũng như năng lực để phát triển các bản vẽ thiết kế thành các bản vẽ thi công và hoặc bản vẽ triển khai chi tiết thi công, đồng thời triển khai kỹ thuật, thu mua nguyên vật liệu và sản xuất Con Tàu phù hợp với yêu cầu, thời hạn như thỏa thuận với Bên Mua.
(H) In view of the above considerations Purchaser intends to order Contractor to build the Vessel in accordance with the Requirements, and to purchase the Vessel from Contractor;
(H) Sau khi xem xét những điều kiện trên, Bên Mua dự định đặt hàng Nhà Thầu sản xuất Con Tàu phù hợp với yêu cầu và thu mua con tàu sau khi Nhà Thầu hoàn thành sản xuất.
(I) Contractor wishes to build and deliver the Vessel to Purchaser.
(I) Nhà Thầu có mong muốn được sản xuất và bán Con Tàu cho Bên Mua.
Now therefore the parties hereto mutually agree as follows:
Từ các điều kiện trên, hai bên tiến tới kí kêt hợp đồng với các điều khoản và điều kiện như sau:
Clause 1 Object of the Agreement
Khoản 1 Đối tượng Hợp đồng
1.1 Contractor undertakes towards Purchaser to carry out construction engineering, construction, mechanical – and interior outfitting, commissioning, testing, trials and delivery of the Vessel in accordance with the provisions of the Agreement. The Vessel shall be built under the building number xxxx. The name of the Vessel will be m.p.v. xxxxx xxxx
1.1 Nhà Thầu cam kết đảm bảo về kĩ thuật thi công, quá trình thi công, trang bị thiết bị cơ khí và nội thất, vận hành thử, kiểm tra, nghiệm thu và bàn giao Con Tàu cho Bên Mua theo đúng quy định của Hợp đồng. Con Tàu phải được sản xuất tại nhà xưởng số xxxx. Con Tàu sẽ được đặt tên là m.p.v. xxxxxxxx
1.2 The following documents belong to and form an integral and inseparable part of the Agreement:
Những tài liệu sau đây thuộc về Hợp đồng, cấu thành Hợp đồng và là một phần không thể tách rời của Hợp đồng:
[a] These conditions set down in Clauses 1 up to and including 26 and including Annex No. 1 up to and including Annex No. 3;
[a] Các điều kiện được quy định tại Khoản 1 đến Khoản 26, bao gồm Phụ lục 1 đến Phụ lục 3.
[b] The specification dated xxxxxxxx (hereafter the ‘Specification’), the General Arrangement Plan dated xxxxxxxx and Appertaining Drawings as referred to in the Specification (hereafter together the Requirements)
[b] Bản quy cách kĩ thuật ngày xxxxx (sau đây gọi là “Quy cách kĩ thuật”), Sơ đồ bố trí tổng thể ngày xxxxxxx và Bản vẽ minh họa như được đề cập trong Quy cách kĩ thuật (sau đây được gọi là Yêu cầu)
1.3 Any change or modification not specifically requested by Purchaser before or after the Effective Date of the Agreement, will not effect the design criteria unless provided for in the Agreement or executed on request of the Purchaser. In the event of changes or amendments proposed by Contractor, Contractor will be responsible for execution or implementation of these changes or amendments in conformity with the Agreement unless agreed otherwise in writing between Purchaser and Contractor.
1.3 Bất kì yêu cầu về thay đổi hay điều chỉnh không cụ thể từ Bên Mua trước và sau ngày hiệu lực của Hợp đồng sẽ không ảnh hưởng đến tiêu chuẩn thiết kế trừ khi những thay đổi hay điều chỉnh này đã được đề cập trước trong Hợp đồng hoặc đã được thực hiện theo đề nghị của Bên Mua. Trong trường hợp thay đổi hoặc hiệu chỉnh được đề xuất bởi Nhà Thầu, Nhà Thầu sẽ chịu trách nhiệm trong việc thực hiện các thay đổi hoặc hiệu chỉnh phù hợp với quy định của Hợp đồng, trừ khi Bên Mua và Nhà Thầu có thỏa thuận khác bằng văn bản.
1.4 In the event of conflict or ambiguity between the in Clause 1.2 above mentioned documents these Clauses 1 to 26 including Annex No. 1 to Annex No. 3 shall take the highest priority. The wording of the Specification shall take preference over the General Arrangement Plan and/or Appertaining drawings. In the event of conflict or ambiguity between the Architect’s Specification (App. 5) and the Specification the Specification shall prevail.
1.4 Nếu có bất kì sự mâu thuẫn hoặc sự mơ hồ giữa các tài liệu được nhắc đến tại điều 1.2 khoản 1 thì quy định tại Khoản 1 đến khoản 26, bao gồm cả Phụ lục 1 đến Phụ lục 3 sẽ được ưu tiên cao nhất. Các diễn đạt trong Quy cách kỹ thuật sẽ được ưu tiên so với Sơ đồ bố trí tổng thể và Bản vẽ minh họa. Trong trường hợp có mâu thuẫn hoặc nhập nhằng giữa Quy cách kiến trúc (App. 5) và Quy cách kỹ thuật thì Quy cách kỹ thuật sẽ được ưu tiên sử dụng.
1.5 In respect of the present order to construct and deliver the Vessel, solely the Agreement between the parties thereto shall be valid, whilst other general conditions of construction, sale or delivery or other [standard] conditions of Contractor or of third parties [such as sub contractors or ancillary suppliers involved in the Vessel] shall in no event be applicable. Contractor indemnifies Purchaser against any claim in respect thereof by third parties.
1.5 Nhằm đảo bảo đơn đặt hàng sản xuất và chuyển giao Con Tàu, chỉ duy nhất Hợp đồng được ký giữa hai bên trong hợp đồng này có hiệu lực pháp lý, trong khi đó những điều kiện về việc xây dựng, mua bán, bàn giao hay các điều kiện (tiêu chuẩn) khác phát sinh giữa Nhà Thầu và một bên thứ ba [ví dụ như nhà thầu phụ hay nhà cung cấp phụ trợ liên quan tới Con Tàu] sẽ không được áp dụng trong bất cứ trường hợp nào. Nhà Thầu đảm bảo Người Mua được miễn trừ trách nhiệm với bất kỳ khiếu nại nào từ bên thứ ba đó.
1.6 In so far as certain matters are not specified in the documents forming part of the Agreement but are none the less comprised within the Vessel, Contractor shall provide such in conformity with standard practice as laid down in International Classification Rules applicable for this kind of vessels. The costs thereof shall be included in the Contract Price (as defined in Clause 15 hereof).
1.6 Trong trường hợp có những loại vật liệu không được ghi rõ trong các tài liệu của Hợp đồng nhưng lại cấu tạo nên Con Tàu, Nhà Thầu phải cung cấp vật liệu đó phù hợp với thông lệ chung được quy định tại Quy tắc phân loại quốc tế về tàu biển áp dụng cho loại tàu này. Chi phí của vật liệu đó sẽ được bao gồm trong Giá trị hợp đồng (được định nghĩa trong Khoản 15 của hợp đồng này).
1.7 The Vessel shall be executed in accordance with the provisions of the Agreement and also in accordance with the regulations and requirements set forth in the documents forming part of the Agreement. Contractor shall in particularly comply with the regulations and requirements set by a Classification Society of the Purchaser’s choice and as further elaborated in the Specification and by any other classification societies and/or competent bodies involved in the Vessel and to such an extend as these regulations and requirements shall be in force when this Agreement has been signed. Compliance with such requirements is included in the Contract Price. In all events the Vessel shall be fit to navigate within the area as specified in the Requirements. In the event a change or amendment derived from the above mentioned bodies shall become apparent after the Agreement has been signed, both Contractor as well as Purchaser will reach an agreement on the execution of any mandatory change and if such change will be of material nature Purchaser and Contractor will proceed as meant in Clause 14.3. Contractor shall use reasonable efforts to reduce any such change to a minimum.
1.7 Con Tàu phải được xây dựng theo quy định của Hợp đồng cũng như quy định và luật lệ được trình bày trong các tài liệu cấu thành Hợp đồng này. Nhà Thầu cũng phải tuân theo những quy định và luật lệ được đề ra bởi một Hiệp hội xếp hạng tàu theo lựa chọn của Bên Mua, được mô tả chi tiết trong Quy cách kỹ thuật, và các quy định luật lệ được đặt ra bởi các hội xếp hạng tàu và/ hoặc các bên có thẩm quyền có liên quan tới Con Tàu. Những quy định và luật lệ này sẽ có hiệu lực ngay khi Hợp đồng được ký kết. Tuân thủ luật lệ được quy định trong Giá trị hợp đồng, trong mọi trường hợp, Con tàu phải phù hợp với việc di chuyển trong khu vực được nêu rõ trong Yêu cầu của Hợp đồng này. Trong trường hợp phát sinh thay đổi hoặc hiệu chỉnh được đề ra bởi các bên có thẩm quyền được nhắc tới ở trên, sau khi Hợp đồng được ký kết, hiển nhiên hai bên Nhà Thầu và Bên Mua phải thương lượng để đi đến thỏa thuận về việc thực thi các thay đổi mang tính bắt buộc. Nếu thay đổi này liên quan đến nguyên vật liệu, Bên Mua và Nhà Thầu sẽ tiến hành theo quy định tại điều 14.3. Nhà Thầu bằng một nỗ lực thích hợp phải giảm thiểu những thay đổi tới mức nhỏ nhất.
1.8 The Vessel shall have the following main characteristics:
1.8 Con Tàu phải có những đặc tính chính sau:
xxxxxx [measured at a draft of 1,57 m and a water depth of 7,5 meters.]
xxxxxx[đo ở mớn nước 1,57m và mực nước sâu 7,5m]
1.9 The language applied to this Agreement and all correspondence between Purchaser and Contractor shall be English. This shall also apply to all manuals provided by Contractor and/or his sub-contractors and suppliers. Contractor shall require all sub-contractors and suppliers to comply with this requirement.
1.9 Ngôn ngữ áp dụng trong Hợp đồng này và mọi thư tín giữ Bên Mua và Nhà Thầu là tiếng Anh. Điều này cũng áp dụng cho mọi hướng dẫn, chỉ dẫn phát hành bởi Nhà Thầu hoặc và nhà thầu phụ cũng như các nhà cung cấp khác. Nhà Thầu phải đảm bảo các nhà thầu phụ và nhà cung cấp của mình thực hiện đúng quy định này.
1.10 The supplies and deliveries as specified in Addendum No. 9 to the Specification shall not constitute part of Contractor’s obligations under this Agreement.
Contractor shall treat all materials in this respect according Clause 9.4 below and deliver the goods to the Vessel as instructed by Purchaser. Decorative art such as wall decorations shall be mounted by Contractor at no costs according Purchasers advice.
1.10 Việc cung cấp và chuyển giao được quy định tại phụ lục 9 của Quy cách kỹ thuật không cấu thành trách nhiệm của Nhà Thầu trong hợp đồng này.
Clause 2 Supervision and Inspection
Khoản 2 Giám sát và Giám định
2.1 Within two [2] weeks after the Effective Date of the Agreement, Purchaser shall notify Contractor of the name of the person who on Purchaser’s behalf will conduct the management and supervision over the Vessel [hereinafter to be called the ‘Supervisor’]. Only the Supervisor or, in his absence, his deputy shall be authorized to make binding arrangements, to give approvals and to take other actions mentioned specifically in the Agreement, except where the Supervisor has informed Contractor in writing that he will delegate activities to specifically named persons called ‘Inspectors’. Purchaser is entitled at all times to replace the Supervisor or his deputy, in which case Purchaser shall notify Contractor hereof in writing. The Supervisor and his Inspectors have the right to inspect and check the work and shall during working hours have unrestricted access to all premises and sites of Contractor, his subcontractors and suppliers where the parts and machinery for the Vessel are being manufactured and where such parts are being assembled. Contractor shall require all sub-contractors and suppliers to comply with this requirement.
2.1 Trong vòng hai [2] tuần sau kể từ ngày Hợp đồng phát huy hiệu lực, Bên Mua phải thông báo cho Nhà Thầu người sẽ đại diện Bên Mua trong việc quản lý và giám sát Con Tàu [sau đây gọi là Giám sát viên]. Chỉ Giám sát viên hoặc người đại diện khi giám sát viên vắng mặt mới có thẩm quyền đưa ra những thỏa thuận mang tính bắt buộc, có quyền phê duyệt cũng như các hoạt động khác được quy định cụ thể trong Hợp đồng, trừ khi Giám sát viên có thông báo bằng văn bản tới Nhà Thầu về việc ủy nhiệm quyền hành động tới một người cụ thể khác được gọi là “Giám định viên”.
2.2 Approval by or on behalf of Purchaser in respect of the performance of Contractor’s work shall not release Contractor from his responsibility for the sound workmanship thereof.
2.2 Việc phê duyệt do Bên Mua hoặc đại diện Bên Mua đưa ra đối với công việc của Nhà Thầu không miễn trừ trách nhiệm của Nhà Thầu đối với chất lượng thi công công việc đó.
2.3 Contractor is obliged to remove or rectify without delay and at his expense all defects which are found to exist during the execution of the work and/or the trials.
2.3 Nhà Thầu có trách nhiệm loại bỏ và khắc phục không chậm trễ mọi sai sót phát sinh trong quá trình thực hiện công trình hoặc nghiệm thu bằng chi phí của mình.
2.4 For the duration of the Agreement Contractor shall make available at his yard for free use by Purchaser, Supervisor and Inspectors, a working room with facilities for four [4] persons as mentioned in the Specification. Furthermore Contractor shall provide usual services such as electricity, internet connection, telephone, toilet facilities etc.
2.4 Trong thời hạn hiệu lực hợp đồng, Nhà Thầu sẽ cung cấp miễn phí một văn phòng tại xưởng của mình cho Bên Mua, Giám sát viên và Giám định viên làm việc. Văn phòng được trang bị máy móc thiết bị cho bốn [4] người sử dụng như được đề cập trong Danh mục thi công/ Quy cách thi công.
Clause 3 Representation and Personnel of Contractor
Khoản 3 Đại diện và tổ chức nhân sự của Nhà Thầu
3.1 Within two [2] weeks after the Effective Date of the Agreement, Contractor shall notify Purchaser of the name of the person whom he has nominated as his representative authorized to make binding arrangements with Purchaser [such person hereinafter to be called the ‘Nominee’]. At the same time Contractor shall appoint a deputy Nominee who, in the absence of the Nominee, shall have the same authority as the Nominee. Contractor may only replace the Nominee and his deputy after timely informing the Purchaser.
3.1 Trong vòng hai [2] tuần sau kể từ ngày Hợp đồng phát huy hiệu lực, Nhà Thầu phải thông báo đến Bên Mua tên của người được chỉ định là đại diện có thẩm quyền đưa ra những thỏa thuận có tính bắt buộc với Bên Mua [sau đây được gọi là Người được chỉ định]. Đồng thời, Nhà Thầu cũng đề cử Người ủy quyền được chỉ định, trong lúc vắng mặt của Người được chỉ định sẽ có thẩm quyền như Người được chỉ định. Nhà Thầu chỉ được thay thế Người được chỉ định và Người ủy quyền được chỉ định sau khi thông báo đến Bên Mua trong khoảng thời gian hợp lý.
Clause 4 Specification, Drawings and other Data
Khoản 4 Quy cách thi công, Các bản vẽ và các dữ liệu khác
4.1 The work may only be performed by the Contractor on the basis of shop drawings and/or calculations and purchase orders that have been marked ‘Approved for execution’ by the Supervisor. Contractor shall submit to Purchaser two [2] copies of all drawings and documentation in hard copy as well as a copy in digital format Autocad and pdf for approval. Purchaser shall submit comments to the drawings within 10 working days to Contractor with his approval or comments, the drawings itself will be discussed during the bi-weekly building meetings. Contractor shall remedy the comments from Purchaser. In the event Purchaser does not return the issued information within the said period, Contractor may consider the drawings to be approved and can start and/or resume the work. Plan review and construction supervision will not reduce Contractor’s sole responsibility for the executed work and design. Work performed on the basis of non- approved drawings, calculations or purchase orders may be refused or rejected by the Supervisor after reasonable consideration. Such work must then, if required by Purchaser, be redone or rectified at Contractor’s expense, without prejudice to Purchaser’s right to demand compensation.
4.1 Nhà thầu chỉ thực hiện việc thi công dựa trên bản vẽ triển khai chi tiết thi công hoặc/ và các bản tính toán hoặc các đơn đặt hàng được đóng dấu “Phê duyệt” bởi Giám sát viên. Nhà Thầu phải cung cấp cho Bên Mua hai [2] bản sao của tất cả các bản vẽ và tài liệu in trên giấy cũng như bản sao dưới dạng kỹ thuật số định dạng Autocad hoặc pdf để Bên Mua phê duyệt. Bên Mua phải gửi bình luận/ phê duyệt đối với các bản vẽ đến Nhà Thầu trong vòng 10 ngày làm việc. Các bản vẽ sẽ được thảo luận trong các cuộc họp sản xuất được tổ chức mỗi hai tuần một lần. Nhà Thầu phải khắc phục các lỗi theo bình luận của Bên Mua. Trong trường hợp Bên Mua không gửi những thông tin phát sinh trong khoảng thời gian quy định, Nhà Thầu có thể coi như các bản vẽ đã được phê duyệt và tiến hành bắt đầu hoặc và tiếp tục việc thi công. Việc phê duyệt sơ đồ bản vẽ và giám sát thi công không miễn trừ trách nhiệm của Nhà Thầu trong quá trình thực hiện thi công và thiết kế. Công trình được thi công dựa trên các bản vẽ, bản tính toán hoặc các đơn đặt hàng không được phê duyệt có thể bị từ chối hoặc bác bỏ bởi Giám sát viên sau khi được cân nhắc hợp lý. Nhà Thầu có trách nhiệm và bằng chi phí của mình sau đó, nếu Bên Mua yêu cầu, phải thi công lại hoặc khắc phục công trình này mà không phương hại đến quyền đòi bồi thường của Bên Mua.
4.2 Contractor shall ensure that the data needed for facilities which are related to his work and which are to be provided by third parties are made available in good time. Contractor shall compose a detailed data base in which all relevant information will be obtained including but not limited to:
– a list of drawings
– a list of operating instructions
– a list of suppliers references
– a list of spare parts
– a list of instruction manuals
– a key list
– a list of fire safety equipments
– a list of certificates
– a list of machinery and equipment
4.2 Nhà Thầu phải đảm bảo các dữ liệu cần thiết về cở sở vật chất có liên quan đến công trình và các dữ liệu do bên thứ ba cung cấp phải luôn sẵn sàng trong thời gian thích hợp. Nhà Thầu phải soạn thảo một cơ sở dữ liệu chi tiết trong đó có phải bao gồm nhưng không giới hạn ở các thông tin sau:
– Danh sách các bản vẽ
– Danh sách các hướng dẫn vận hành
– Danh sách các nhà cung cấp liên
– Danh sách phụ tùng
– Danh sách các hướng dẫn sử dụng
– Danh sách chìa khóa
– Danh sách các thiết bị phòng cháy
– Danh sách các chứng chỉ, biên bản
– Danh sách máy móc thiết bị
4.3 The foregoing provisions, including Purchaser’s approval, shall never discharge Contractor from his responsibility or his liability in respect of the professional execution of the work, the correct dimensions, the proper functioning and further characteristics of the works and/or the Vessel, even if it concerns deliveries by third parties.
4.3 Các điều khoản trên đây, bao gồm cả phê duyệt của Bên Mua, sẽ không miễn trừ trách nhiệm và nghĩa vụ pháp lý của Nhà Thầu liên quan đến việc thi công công trình, đảm bảo thông số, chức năng và đặc tính của công trình và/ hoặc Con Tàu, kể cả khi nó được bàn giao bởi các bên thứ ba.
4.4 After completion of the work Contractor must return to the Supervisor all documents that were made available to him by the Purchaser. The Contractor shall at procurement of major material and equipment secure that prior to delivery of the Vessel operation manuals, spare part lists, cabling diagrams and other relevant drawings which are important for the operation, repair, conversion, re-design or the like of the Vessel are submitted by the subcontractors/ suppliers. These rights shall be with Purchaser and Contractor.
4.4 Sau khi hoàn thành công trình, Nhà Thầu phải trả lại cho Giám sát viên mọi tài liệu được Bên Mua cung cấp cho mình. Nhà thầu khi thực hiện thu mua nguyên vật liệu chính và các trang thiết bị phải đảm bảo các hướng dẫn vận hành, danh sách phụ tùng, sơ đồ cáp và các bản vẽ khác – đây là những tài liệu quan trọng cho việc vận hành, sửa chữa, sửa đổi, tái thiết kế Con Tàu hoặc những việc tương tự – phải được cung cấp bởi các nhà thầu phụ/ các nhà cung cấp trước khi bàn giao Con Tàu. Bản quyền của các tài liệu này này sẽ thuộc về Người Mua và Nhà Thầu.
4.5 Contractor shall be entitled to amend the Requirements so as to take advantage of, or counteract, or cope with:
– Changes in conditions at the Contractor’s shipyard;
– Availability of shipbuilding parts such as appurtenances, components, machinery parts etc. which must meet the Requirements;
– Introduction of new technology or production methods
provided that such amendments do not affect the quality of the design, construction, the delivery time or performance of the Vessel.
4.5 Nhà Thầu có quyền sửa đổi Yêu cầu nhằm tận dụng lợi thế hoặc đối phó, chống lại:
– Sự thay đổi các điều kiện tại xưởng đóng tàu của Nhà Thầu;
– Sự sẵn có của các thành phần liên quan đến việc đóng tàu như: phụ tùng, phụ kiện hoặc các máy móc đáp ứng tiêu chí của Yêu cầu;
– Sự xuất hiện của công nghệ và phương pháp sản xuất mới
Clause 5 Force Majeure and Extension of Delivery Time
Khoản 5 Các điều kiện bất khả kháng và Gia hạn Thời gian bàn giao công trình
5.1 The dates specified in the Agreement are binding on Contractor and Purchaser.
5.1 Hai bên hợp đồng Bên Mua và Nhà Thầu phải tuân thủ những quy định thời gian trong Hợp đồng này.
5.2 If at any time before the Delivery either the construction of the Vessel or any performance required under the Agreement is delayed, to the extent that this is outside the control of Contractor and subsequently the Delivery of the Vessel is prevented or delayed by extraordinary circumstances or events such as , requirements of government authorities, natural disasters, war or warlike conditions, embargoes, mobilizations, strikes or lockouts, vandalism or sabotage, explosions, collisions or stranding, abnormal weather conditions, breach of major forgings and castings except in case of a repeated failure, fire and other extraordinary events (hereafter ‘Force Majeure’) then and in any such case the Delivery Date (as defined below) shall be postponed for a period equal to the total accumulated time of such delays to the extent such delays have directly effected the critical path of the works and/or the Vessel. Purchaser cannot be held responsible and is not liable for the costs arising there from for Contractor.
5.2 Tại bất cứ thời điểm nào trước thời hạn bàn giao con tàu, việc sản xuất Con Tàu hay bất kỳ hành động cần thiết nào được quy định trong Hợp đồng bị chậm trễ, nằm ngoài khả năng kiểm soát của Nhà Thầu dẫn đến trì hoãn trong việc bàn giao con tàu, phát sinh bởi các sự kiện, hoàn cảnh bất thường như thay đổi chính sách của chính quyền, thảm họa thiên nhiên, địch họa hay chiến tranh, cấm vận, lệnh tổng động viên, bãi công, đình công hoặc tranh chấp lao động, phản động hoặc phá hoại chính trị, bom mìn, các xung đột chính trị, điều kiện thời tiết bất thường, sự gián đoạn hay hỏng hóc của hệ thống đúc khuôn trừ khi sự kiện này có tính lặp đi lặp lại, hỏa hoạn hay bất kì các sự kiện bất thường nào khác (sau đây gọi là “Bất khả kháng”), thì Thời hạn bàn giao (như được định nghĩa sau đây) sẽ bị trì hoãn một khoảng thời gian bằng tổng thời gian của các chậm trễ đó và thời gian chậm trễ trong tiến trình thi công do các chậm trễ đó trực tiếp gây ra. Bên Mua sẽ không chịu trách nhiệm và nghĩa vụ cho những chi phí mà Nhà Thầu phải chịu phát sinh từ sự trì hoãn này.
5.3 Failure by Contractor’s sub-contractor[s] and/or [ancillary] supplier[s] to fulfill it/their sub-contract[s] shall not be regarded as a Force Majeure event unless such sub-contractor’s non-performance is caused by Force Majeure as specified above.
5.3 Việc [các] nhà thầu phụ hoặc/và [các] nhà cung cấp [phụ] của Nhà Thầu không thực hiện hợp đồng với Nhà Thầu không được coi là sự kiện bất khả kháng trừ khi việc không thực hiện này là do Bất khả kháng như đã nói ở trên gây ra.
5.4 Contractor shall, if a circumstance as referred to in Clause 5.2 occurs, notify Purchaser thereof in writing as soon as possible, but the latest one [1] week after first coming to know-ledge of such circumstances or occurrence which could have been reasonably come to knowledge of the Contractor, if such circumstances allow same and shall state the measures which can be taken to mitigate the consequences or prevent delay. Contractor is obliged to inform the Supervisor immediately if he finds that the Delivery Date cannot be adhered to, regardless whether caused by Force Majeure or otherwise.
5.4 Khi phát sinh các sự kiện được nhắc đến tại điều 5.2, Nhà Thầu phải thông báo cho Người Mua bằng văn bản sớm nhất có thể, nhưng không quá một [1] tuần kể từ sau khi sự kiện xảy ra hoặc sau khi Nhà Thầu ý thức được một cách hợp lý sự kiện sẽ xảy ra đồng thời phải đưa ra phương án để giảm thiểu hậu quả và ngăn chặn trì hoãn xảy ra. Nhà Thầu có nghĩa vụ phải thông báo ngay lập tức cho Giám sát viên nếu phát hiện ra không thể tuân thủ Thời hạn bàn giao như quy định của hợp đồng do bất kì nguyên nhân nào kể cả Bát khả kháng và các nguyên nhân khác.
5.5 In any case of delay, caused by Force Majeure or otherwise, Contractor shall take at his own costs all reasonable measures that are needed to realize the Delivery Date. If, in order to realize the Delivery Date, it is necessary and reasonable to perform work outside of the premises of Contractor or during overtime, than Contractor shall be obliged to do so at his own costs. Furthermore Contractor shall be obliged to take all reasonable measures to restrict or prevent delay at his own costs. Contractor and Purchaser shall in joint consultation decide on the required corrective and/or mitigating measures.
5.5 Nếu có bất kì trì hoãn nào xảy ra do Bất khả kháng hay nguyên nhân khác, Nhà Thầu phải bằng chi phí của mình đưa ra mọi phương pháp thích hợp để tuân thủ Thời hạn bàn giao. Nếu phải thực hiện việc thi công bên ngoài khuôn viên nhà xưởng của Nhà Thầu hoặc làm tăng ca nhằm thực hiện Thời hạn bàn giao, thì Nhà Thầu bằng chi phí của mình phải thực hiện điều đó. Hơn nữa, Nhà thầu có nghĩa vụ phải dùng mọi giải pháp để giảm thiểu và ngăn chặn việc trì hoãn bằng chi phí của mình. Nhà Thầu và Bên Mua sẽ cùng thảo luận để đưa ra các phương án khắc phục, giảm thiểu trì hoãn đó.
5.6 In case of delay caused by Purchaser, to be proven by Contractor, Contractor has a claim for compensation of his costs to mitigate the delay, including overtime working, in which case the settlement of such costs shall take place in the manner indicated in clause 14 below.
5.6 Nếu trì hoãn phát sinh do lỗi của Bên Mua và được chứng minh bởi Nhà Thầu, Nhà Thầu có quyền khởi kiện đòi bồi thường cho mọi chi phí phát sinh để giảm thiểu trì hoãn, bao gồm cả chi phí làm việc tăng ca. Trong trường hợp này, việc thanh toán các khoản phát sinh sẽ được thực hiện như quy định tại khoản 14 dưới đây.
5.7 Contractor shall notify Purchaser in a like manner of the termination of the said circumstances and shall specify the delay which has been caused thereby and which can no longer be made good.
5.7 Nhà Thầu phải thông báo cho Bên Mua khi chấm dứt các sự kiện bất khả kháng giống như cách thông báo khi xảy ra sự kiện đã nói ở trên và phải nêu rõ bất kì trì hoãn nào gây ra bởi các sự kiện đó và không thể khắc phục được.
Clause 6 Working Plan, Weekly Reports and Working Meetings
Khoản 6 Kế hoạch công trình, Báo cáo hàng tuần và Họp bàn sản xuất
6.1 Contractor shall provide Purchaser with the following working plans:
– a basic construction programme, including milestones, four [4] weeks after the Effective Date of the Agreement;
– a design phase programme of the production and detail design engineering, four [4] weeks after the Effective Date of the Agreement;
– a detailed construction programme six [6] weeks after the Effective Date of the Agreement;
– detailed construction and delivery programmes of main [ancillary] suppliers, six [6] weeks after the Effective Date of the Agreement.
Contractor shall not depart from the planning unless he has consulted with and obtained the approval of Purchaser which shall not unreasonably be withheld. In addition, the planning shall be updated by Contractor at least once every two weeks so that it is possible for Purchaser to make an accurate assessment of the progress of the work.
6.1 Nhà thầu phải cung cấp cho Bên Mua các kế hoạch công trình, gồm:
– Chương trình xây dựng cơ bản, bao gồm các mốc thời gian quan trọng, bốn [4] tuần sau khi Hợp đồng có hiệu lực;
– Chương trình thiết kế theo giai đoạn sản xuất và tài liệu kĩ thuật thiết kế chi tiết, bốn [4] tuần sau khi Hợp đồng có hiệu lực;
– Chương trình xây dựng chi tiết, sáu [6] tuần sau khi Hợp đồng có hiệu lực;
– Chương trình xây dựng và bàn giao chi tiết của các nhà cung cấp chính [phụ], sáu [6] tuần sau khi Hợp đồng có hiệu lực;
Nhà thầu không được miễn trừ khỏi kế hoạch thi công trừ khi được thỏa thuận và phê duyệt bởi Bên Mua và phê duyệt này sẽ không được hủy bỏ với bất kì lý do gì. Thêm vào đỏ, Nhà Thầu phải cập nhật kế hoạch thường xuyên ít nhất hai tuần một lần để Bên Mua có thể đánh giá chính xác về tiến độ công trình.
6.2 The planning/programmes as referred to in clause 6.1 above may only be modified after written permission from the Purchaser which shall not unreasonably be withheld. Each modified working plan must be re- submitted by Contractor to the Supervisor within one [1] week. Each revision must have a date and a revision code
6.2 Các kế hoạch và chương trình như quy định tại điều 6.1 trên đây chỉ được chỉnh sửa sau khi được Bên Mua chấp thuận bằng văn bản và không được từ chối nếu không có lý do chính đáng. Nhà Thầu phải đệ trình lên Giám sát viên sự điều chỉnh trong kế hoạch công trình nếu phát sinh trong vòng một [1] tuần. Mỗi điều chỉnh phải ghi rõ ngày tháng và mã điều chỉnh.
6.3 There will be bi-weekly progress meetings to be held at the site of Contractor. The Nominee is obliged, following consultation with the Supervisor, to attend the bi-weekly progress meetings or to cause himself be represented thereat by his deputy. At such meetings Contractor shall provide Purchaser with full information on all matters of importance. In any event he shall report on the progress of the work and on the additional or reduced work and the relevant amounts involved.
6.3 Các cuộc họp sản xuất sẽ được tổ chức tại trụ sở của Nhà Thầu mỗi 2 tuần 1 lần. Người chỉ định có nghĩa vụ tham gia các cuộc họp này để thảo luận công việc với Giám sát viên, hoặc ủy quyền cho Người ủy quyền được chỉ định tham gia cuộc họp. Tại cuộc họp, Nhà Thầu phải cung cấp cho Bên Mua đầy đủ thông tin về các vấn đề quan trọng. Trong bất kì trường hợp nào, Nhà Thầu phải báo cáo tiến độ công trình, sự tăng giảm khối lượng công việc và các khoản phát sinh có liên quan.
6.4 Minutes of meeting (‘MoM’) of the [bi-weekly] progress meetings shall be made by Contractor and shall be sent to Purchaser within one (1) week after the meeting for review. These MoM shall be approved and/or commented at the consecutive progress meeting that is held.
6.4 Nhà Thầu phải gửi Biên bản cuộc họp (MoM) cho Bên Mua trong vòng một (1) tuần sau khi kết thúc cuộc họp để Bên Mua xét duyệt. Các biên bản này phải được phê duyệt trong cuộc họp liền kề sau đó.
Clause 7 Trials, Delivery, Delay in Delivery, Speed, Noise and Air draft
Khoản 7 Nghiệm thu, Bàn giao, Trì hoãn bàn giao, Tốc độ, Tiếng ồn và Khoảng cách mớn nước
7.1 Contractor shall be liable for any and all damage and/or loss caused or suffered by the Vessel during trials and tests, and Contractor shall indemnify Purchaser against all claims arising there from. If the examination, trial or inspection has to be repeated because the work does not meet the required standards, such repeated testing is included in the Contract Price. Failure of the Purchaser’s representatives to attend the trials shall not affect the validity of the trials in any manner whatsoever. In case of such failure the Purchaser shall be obliged to accept the result of such trials on the basis of a test protocol of the Contractor and countersigned by the Classification Society and other regulatory bodies, if applicable, which hereby confirm their attendance. All trials shall be carried out under favourable weather conditions. In the event that the trials are delayed by unexpected, unfavourable weather conditions for an unreasonable period, such delays shall constitute permissible delay and the Contractor shall be entitled to a corresponding extension of the Delivery Date.
7.1 Nhà Thầu phải chịu trách nhiệm pháp lý cho mọi thiệt hại và tổn thất xảy ra đối với Con Tàu trong quá trình nghiệm thu và kiểm tra. Nhà Thầu phải bồi thường cho Bên Mua khi có khiếu nại phát sinh từ các thiệt hại và tổn thất đó. Nếu việc kiểm tra, nghiệm thu và giám định phải tiến hành lại do công trình không đạt tiêu chuẩn, thì chi phí tiến hành lạnh sẽ được bao gồm trong Giá trị hợp đồng. Nếu đại diện của Bên Mua không tham gia quá trình nghiệm thu thì giá trị pháp lý của quá quá trình nghiệm thu sẽ không bị ảnh hưởng do sự không tham gia trong mọi hoàn cảnh. Trong trường hợp không tham gia nghiệm thu, Bên Mua vẫn phải chấp nhận kết quả nghiệm thu dựa trên biên bản nghiệm thu của Nhà Thầu đã được kí duyệt bởi Hiệp hội phân loại tàu và các bên có thẩm quyền liên quan tham gia quá trình nghiệm thu, nếu có. Trong trường hợp việc nghiệm thu bị đình trệ bởi điều kiện thời tiết bất lợi không mong đợi trong một khoảng thời gian bất hợp lý, thì việc đình trệ nãy sẽ trở thành nguyên nhân trì hoãn hợp lý và Nhà Thầu sẽ được quyền gia hạn Thời gian bàn giao một khoảng thời gian tương ứng.
7.2 Contractor undertakes to deliver the Vessel after its completion in compliance with the Agreement which completion includes successful trials and tests, earliest on xxxxx and latest on xxxxxx in the port of Yangoon in conformity with the Agreement. Upon delivery a protocol of delivery and acceptance shall be signed by Purchaser and Contractor. Contractor will notify Purchaser two [2] months prior to the Delivery Date of the Delivery. All necessary certificates needed for operating the Vessel shall be obtained by Contractor and handed over to Purchaser at the Delivery. All as-built drawings, manuals and further documentation as mentioned in the Agreement shall be provided by Contractor to Purchaser and will be delivered not later than one [1] month after the Delivery. At the Delivery Contractor shall supply a temporary set of as-built drawings [hard copies] and manuals [hard copies] for immediate use by the Vessel’s staff. A reasonable amount of minor defaults, which may remain and which are clearly identified by the parties and entered into the protocol of delivery and acceptance, shall not hinder the Vessel to be handed over and Purchaser shall not refuse to accept the Vessel. Contractor shall be obliged to make good any remaining default[s] within a period of two [2] months after the Delivery Date. The parties shall use their reasonable endeavors to organize the remedial works.
7.2 Nhà Thầu chịu trách nhiệm bàn giao Con Tàu sau khi hoàn thành xây dựng theo đúng thỏa thuận Hợp đồng, sự hoàn thành này phải bao gồm cả nghiệm thu và kiểm tra thành công, sớm nhất vào xxxxx và trễ nhất vào xxxxx tại cảng Yangoon theo quy định Hợp đồng. Khi bàn giao, phải có biên bản bàn giao công trình và phải có chữ kí chấp thuận của cả hai bên. Nhà Thầu phải thông báo cho Bên Mua về việc bàn giao công trình trước hai [2] tháng trước Thời hạn bàn giao. Nhà Thầu phải thu thập mọi chứng chỉ, giấy phép cần thiết cho việc vận hành Con Tàu và phải bàn giao cho Bên Mua khi bàn giao công trình. Nhà Thầu phải cung cấp mọi bản vẽ hoànc ông, mọi hướng dẫn và các tài liệu khác đã được đề cập trong Hợp đồng này cho Bên Mua không trễ hơn một [1] tháng sau khi bàn giao công trình. Khi bàn giao Con Tàu, Nhà Thầu phải cung cấp một bộ hồ sơ tạm thời bao gồm bản vẽ hoàn công [bản in giấy] và các hướng dẫn vận hành [bản in giấy] cho nhân viên Con Tàu sử dụng. Một số lượng lỗi nhỏ hợp lý, đang tồn tại và đã được xác nhận bởi hai bên cũng như đã được ghi rõ trong biển bản bàn giao đã được chấp thuận, sẽ không ảnh hưởng tới việc bàn giao Con Tàu, và Bên Mua sẽ không có quyền từ chối tiếp nhận Con Tàu. Nhà Thầu có nghĩa vụ phải khắc phục các lỗi này trong thời hạn hai [2] tháng sau khi bàn giao con tàu. Hai bên phải dùng mọi nỗ lực hợp lý trong việc sắp xếp khắc phục sữa chữa công trình.
7.3 An agreed change in the Delivery Date shall only be binding in so far as agreed explicitly in writing between the parties.
7.3 Bất kì sự thay đổi nào đã được thương lượng về Thời hạn bàn giao sẽ có hiệu lực pháp lý sau khi hai bên có thoản thuận rõ ràng bằng văn bản.
7.4 In the event the Delivery Date is exceeded by Contractor, without previous agreement as meant in Clause 7.3 above, with more than two [2] weeks (the ‘Grace Period’) without the latter to be entitled to an extension of the delivery time on the grounds of the provisions of the Agreement, Contractor shall pay to Purchaser, as liquidated damages and so that any further claim in connection therewith shall be excluded for such non- fulfillment, an amount of
USD xxxxx for each day of delay for the first seven (7) days after the Grace Period
USD xxxxx for each day of delay for the second seven (7) days after the Grace Period
USD xxxxx for each day of delay thereafter
pro rata (excluding the day of Delivery itself), provided however that these liquidated damages shall not exceed 5% of the Contract Price. Should the Vessel not be delivered to the Purchaser within 80 days after the Delivery Date, as extended in accordance with the Agreement, Purchaser shall have the option to terminate the Agreement with the consequences provided for in Clause 19.6 below.
7.4 Trong trường hợp Thời hạn bàn giao vượt quá hai [2] tuần (Thời gian gia hạn) so với quy định của hợp đồng do lỗi của Nhà Thầu mà không có bất kì thỏa thuận nào trước đó như quy định trong điều 7.3 nêu trên, cũng như không có điều kiện nào sau đó cho phép sự gia hạn dựa trên quy định của Hợp đồng, thì Nhà Thầu phải bồi thường thiệt hại cho Bên Mua, chưa bao gồm các khoản khiếu nại phát sinh do sự chậm trễ này, một khoản tiền bằng USD xxxxx cho mỗi ngày chậm trễ cho 7 ngày đầu sau Thời gian gia hạn, USD xxxx cho mỗi ngày trong 7 ngày tiếp theo và USD xxx cho mỗi ngày chậm trễn sau đó.
Tỉ lệ tương ứng này bao gồm cả thời gian bàn giao công trình, với điệu kiện không được vượt quá 5% giá trị hợp đồng. Nếu Con tàu không được bàn giao cho Bên Mua trong vòng 80 ngày sau ngày bàn giao quy định trong hợp đồng, được xem là gia hạn hợp đồng, Bên Mua có quyenf lựa chọn chấm dứt hợp đồng theo quy định tại Điều 19.6 dưới đây.
7.5 The air draft as specified in the Requirements in fresh water and at a draft of 1,3 meters shall not exceed the value of 11.00 meters
7.5 Mớn nước như được đề cập trong Yêu cầu, đo ở vùng nước sạch, là 1,3m và không vượt quá 11m.
7.6 For the purpose of determining the actual trial speed of the Vessel, the speed of the Vessel recorded on the official trial shall be adjusted as if the trial had been carried out in the condition specified in the Requirements. The actual and eventual corrected trial speed so computed shall be compared with the trial speed as specified and if the actual trial speed shall be less, Contractor shall pay to Purchaser as liquidated damages and so that any further claim in connection therewith shall be excluded for such non-fulfillment:
– for the first 0,2 km/h: zero
– for each successive whole 20 % of a km/h of less speed thereafter (fractions being disregarded) 0,1 % of the Contract Price as mentioned in Clause 15.1 below.
Should the deficiency in the speed of the Vessel be more than 1,2 km/h then Purchaser as an alternative to receiving the above mentioned liquidated damages shall have the option to terminate this Agreement with the consequences provided for in Clause 19.6 below, save and except that Contractor shall have the right to remedy the deficiency within a period of seven (7) calendar days as from the first date of the official trials, where after the trial shall be repeated.
7.6 Nhằm mục đích xác định tốc độ thực tế của Con Tàu, tốc độ được ghi lại trong quá trình nghiệm thu chính thức phải được thực hiện trong điều kiện phù hợp đã được nêu rõ trong Yêu cầu. Tốc độ thực tế và tốc độ nghiệm thu được tính toán sau cùng phải được so sánh với tốc độ nghiệm thu đã được ghi nhận. Trong trường hợp tốc độ thực tế thấp hơn, Nhà Thầu phải bồi thường cho Bên Mua, nhưng chưa bao gồm các khiếu nại phát sinh do sự không thực hiện đúng hợp đồng, một khoản:
– Cho 0,2km/h đầu tiện: bằng không
– Cho mỗi 20% số km/h thấp hơn lần lượt sau đó, một khoảng bằng 0,1% Giá trị hợp đồng như quy định tại Điều 15.1 dưới đây.
Nếu có sự chênh lệch vận tốc vượt quá 1,2km/h thì Bên Mua ngoài quyền nhận được các bồi thường nói trên đây, được quyền chấm dứt hợp đồng theo quy định tại Điều 19.6 dưới đây, trừ khi chủ tàu có quyền và khắc phục được sự chênh lệch trong vòng bảy (7) ngày kể từ ngày đầu tiên tiến hành nghiệm thu. Đây cũng là khoảng thời gian tái nghiệm thu sẽ được thực hiện sau đó.
7.7 Should the actual noise levels in trial conditions, with all necessary propulsion drives at 90% capacity, HVAC equipment and hotel equipment running exceed the values mentioned in the Specification Contractor shall remedy the deficiency within a reasonable time where after the trials shall be repeated.
7.7 Nếu tiếng ồn thực tế trong điều kiện nghiệm thu, với các động cơ cần thiết hoạt động ở công suất 90%, thiết bị HVAC và thiết bị phòng nghỉ đều hoạt đông, vượt quá giá trị quy định trong Quy cách thi công thì Nhà Thầu phải khắc phục sai sót này trong khoảng thời gian phù hợp để tiến hành tái nghiệm thu sau đó.
Clause 8 Sub-Contractors and [Ancillary] Suppliers
Khoản 8 Nhà thầu phụ và Nhà cung cấp [phụ]
8.1 [Partial] sub-contracting and/or [ancillary] supplying is permitted for components according to the List of Manufacturers. Components not mentioned in the List of Manufacturers can be procured according to Contractor’s standard and practice without the consent of the Purchaser, provided they are of good quality.
8.1 Sử dụng thầu phụ [một phần] và cung ứng [phụ] được chấp nhận đối với các bộ phận được quy định trong Danh sách cung ứng. Đối với các bộ phận không được đề cập trong Danh sách cung ứng có quyền thu mua theo tiêu chuẩn của mình mà không cần sự đồng ý của Bên Mua, miễn là các bộ phận này đạt tiêu chuẩn chất lượng.
8.2 Contractor shall retain liability for the work and the supplies of his contractors and/or [ancillary] suppliers. Sub-contracting to and supplying by third parties does not release Contractor from his obligations under this Agreement. Contractor is obliged to comply accurately with the guidelines and regulations relating to the fitting, testing and proper operation of plant and machinery supplied by ancillary suppliers, such as diesel engines, electric drives, pump sets, propulsion units etc. The foregoing may not be departed from except with Purchasers written consent, whereby Contractor shall at all times remain responsible for the proper functioning, guarantee, etc. of the work and/or the supplies and/or the Vessel.
8.2 Nhà Thầu phải chịu trách nhiệm cho các công trình và sự cung ứng của các nhà thầu phụ hoặc/ và các nhà cung ứng [phụ] của mình. Việc sử dụng thầu phụ và cung ứng phụ từ bên thứ ba không miễn trừ trách nhiệm pháp lý của Nhà Thầu được quy định trong hợp đông này. Nhà Thầu có trách nhiệm phải tuân thủ đúng hướng dẫn và quy định liên quan tới việc lắp ráp, kiểm tra, vận hành của các máy móc thiết bị được cung cấp bởi các nhà cung cấp phụ, ví dụ như động cơ đi-ê-zen, động cơ điện, máy bơm, bộ phận truyền động. Các thiết bị đã được đề cập ở đây không cần sự đồng ý bằng văn bản của Bên Mua, nhưng Nhà Thầu luôn phải chịu trách nhiệm đảm bảo chức năng, chất lượng của các công trình, sự cung ứng đó cũng như của Con Tàu.
8.3 If Contractor subcontracts part[s] of the work under the Agreement to sub-contractors and/or [ancillary] suppliers, than Contractor shall stipulate that, mutatis mutandis, they shall be bound by the same conditions and obligations as Contractor under the Agreement.
8.3 Nếu Nhà Thầu sử dụng thầu phụ hoặc cung ứng phụ một [hoặc nhiều] phần của công trình của Hợp đồng này, Nhà Thầu cần đảm bảo các nhà thầu phụ và nhà cung ứng phụ cũng phải tuân thủ điều kiện và nghĩa vụ giống như Nhà Thầu được quy định trong Hợp đồng này, với những biến đổi cần thiết.
8.4 In no event sub-contractors and/or [ancillary] supplier[s] of Contractor shall have any rights or claims against Purchaser. Contractor shall indemnify Purchaser and hold Purchaser harmless against such rights or claims.
8.4 Nhà thầu phụ và nhà cung cấp phụ của Nhà Thầu không có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện Bên Mua trong bất cứ trường hợp nào. Nhà Thầu phải đảm bảo Bên Mua được miễn trừ nghĩa vụ trước các khiếu nại hoặc khởi kiện này.
8.5 If the Supervisor so requires, Contractor shall submit to the Supervisor un-priced copy-orders of all ancillary materials and/or parts. The Supervisor is authorized to contact Contractor’s sub-contractors and/or [ancillary] supplier[s] if reasonably required. Before getting in touch with the subcontractor[s] and/or [ancillary] supplier[s], however, the Supervisor shall notify Contractor.
8.5 Nếu Giám sát viên có yêu cầu, Nhà Thầu phải cung cấp cho giám sát viên bản sao các đơn đặt hàng không định giá các vật liệu phụ và phụ tùng. Giám sát viên có quyền liên hệ với các nhà thầu phụ hoặc/ và các nhà cung ứng phụ của Nhà Thầu trong điều kiện thích hợp. Tuy nhiên, trước khi liên hệ, Giám sát viên phải thông báo cho Nhà Thầu biết.
Clause 9 Materials [including Equipment and Machinery]
Khoản 9 Nguyên vật liệu (bao gồm máy móc và thiết bị)
9.1 All materials, without exception, must be new or unused. Rejected or sub-standard materials shall be removed from the work upon first notice by the Supervisor to such effect.
9.1 Mọi nguyên vật liệu, không có bất cứ ngoại lệ nào, đều phải mới và chưa qua sử dụng. Những vật liệu bị từ chối hoặc không đạt tiêu chuẩn bởi Giám sát viên phải được loại bỏ khỏi công trình.
9.2 No materials, machines or parts of a manufacture/brand other than the prescribed ones may be used without the explicit consent of the Supervisor.
9.2 Những nguyên vật liệu, máy móc, phụ tùng từ nhà cung ứng ngoài quy định sẽ không được sử dụng mà không có sự phê chuẩn rõ ràng của Giám sát viên.
9.3 If the Supervisor so requests, Contractor shall hand over to the Supervisor all [test] certificates, etc. relating to the parts and materials mentioned in the Requirements, including where such parts/materials have been supplied by third parties.
9.3 Nếu Giám sát viên yêu cầu, Nhà Thầu phải bàn giao cho Giám sát viên tất cả các chứng chỉ, giấy phép liên quan tới các phụ tùng, nguyên vật liệu được quy định trong Yêu cầu, bao gồm cả những phụ tùng và nguyên vật liệu được cung cấp bởi bên thứ ba.
9.4 Materials that Purchaser shall make available under the Agreement shall be delivered to the site of the work and must be inspected by Contractor immediately to the extend reasonably possible. Contractor shall furnish the Supervisor with an acknowledgement of receipt and shall be responsible for unloading, transport, storage, warehouse management on the site of the work and installation or storage on board of the Vessel.
Purchaser shall inform Contractor separately about components having a value in excess of € 5.000.
9.4 Các nguyên vật liệu được cung cấp bởi Bên Mua theo quy định của Hợp đồng phải được giao đến địa điểm thực hiện công trình và phải được kiểm định bởi Nhà Thầu ngay lập tức hoặc trong một khoảng thời gian hợp lý. Nhà Thầu phải thông tin cho Giám sát viên biết về việc tiếp nhận và phải chịu trách nhiệm cho việc bốc dỡ, vận chuyển, lưu kho, bảo quản tại địa điểm thực hiện công trình cũng như lắp ráp và bảo quản trên tàu.
Bên Mua phải thông báo riêng cho Nhà thầu các bộ phận có giá trị vượt quá € 5.000.
Clause 10 Inspection/Approval
Khoản 10 Giám định và Phê chuẩn
10.1 The Supervisor has the right to inspect materials [equipment, machinery] and parts or to cause such to be examined or tested by third parties if he reasonably considers that reasons for doing so exist. The Purchaser and its supervisor will notify the Contractor promptly in writing of the discovery of any work or material which is considered not to conform to the conditions and terms of this Agreement.
10.1 Giám sát viên có quyền thẩm định nguyên vật liệu (bao gồm cả máy móc, thiết bị) và các phụ tùng hoặc thuê bên thứ ba thực hiện việc giám định nếu thấy có lý do thích đáng. Bên Mua và bộ phận giám định của mình phải nhanh chóng thông báo cho Nhà Thầu bằng văn bản khi phát hiện ra bất kì nguyên vật liệu hay bất kì công trình nào không phù hợp với các điều kiện và điềukhoản của Hợp đồng.
10.2 Contractor will notify Supervisor forty eight [48] hours prior to each major acceptance test. Important tests, milestones and other events such as but not limited to keel laying, launching, trials etc., will be notified fourteen [14] days in advance.
10.2 Nhà Thầu phải thông báo cho Giám sát viên bốn mươi tám [48] giờ trước khi tiến hành các kiểm tra đã được quy định. Các kiểm tra, móc thời gian hoặc các sự kiện quan trọng bao gồm, nhưng không giới hạn ở, lễ đặt ki, hạ thủy, vận hành thử… phải được thông báo trước mười bốn [14] ngày.
10.3 Contractor shall bear all costs of inspections which are held subsequently, which reveal that the relevant materials [equipment, machinery and/or parts] do not comply with the requirements of the Agreement.
10.3 Nhà Thầu phải chịu mọi chi phí cho việc thẩm định được tổ chức sau khi phát hiện các nguyên vật liệu liên quan [bao gồm các linh kiện, máy móc, phụ tùng] không phù hợp với quy định tại Hợp đồng này.
10.4 Approval or inspection shall in general take place at the yard or in the workshop of his subcontractors and/or [ancillary] suppliers; the latter shall be obliged to grant access to their workshop to the persons entrusted with the examination.
10.4 Việc phê duyệt và thẩm định phải được tiến hành tại xưởng hoặc phân xưởng của các nhà thầu phụ hoặc/ và các nhà cung ứng [phụ]. Những người thực hiện việc phê duyệt hay thẩm định này sẽ được quyền tiếp cận xưởng hoặc phân xưởng đó.
10.5 Approval by the Supervisor shall in no case discharge Contractor from his responsibility for the proper installation, functioning and professional execution of the work or from his liability for defaults, defects or shortcomings subsequently discovered during the Guarantee Period as defined in Clause 11.7.
10.5 Sự phê duyệt của Giám sát viên không miễn trừ trách nhiệm của Nhà Thầu đối với việc lắp ráp, chức năng và vận hành của công trình cũng như không loại trừ trách nhiệm pháp lý của Nhà Thầu đối với các lỗi, các sai sót, khuyết điểm được phát hiện sau đó trong Thời hạn bảo hành được định nghĩa tại Điều 11.7
Clause 11 Liability and Guarantees
Hơn 1.000 bản dịch mẫu chất lượng cao từ Kho bản dịch mẫu của chúng tôi:
Mẫu hợp đồng tư vấn thiết kế xin giấy phép PCCC song ngữ Anh Việt
499.000 ₫ Original price was: 499.000 ₫.299.000 ₫Current price is: 299.000 ₫.Add to cart
Hợp đồng thiết kế thi công hệ thống xử lý nước thải song ngữ Anh Việt
499.000 ₫ Original price was: 499.000 ₫.299.000 ₫Current price is: 299.000 ₫.Add to cart
Mẫu bản dịch hợp đồng khảo sát địa chất tiếng Anh song ngữ
499.000 ₫ Original price was: 499.000 ₫.299.000 ₫Current price is: 299.000 ₫.Add to cart
Mẫu hợp đồng thi công xây dựng song ngữ Anh Việt
499.000 ₫ Original price was: 499.000 ₫.299.000 ₫Current price is: 299.000 ₫.Add to cart
Mẫu hợp đồng tư vấn giám sát thi công xây dựng song ngữ Anh Việt
699.000 ₫ Original price was: 699.000 ₫.399.000 ₫Current price is: 399.000 ₫.Add to cart