Tiếng Anh |
Tiếng Việt |
Pharmacodynamic effects |
Các tác dụng dược lực học |
The pharmacodynamic activity of levocetirizine has been studied in randomised, controlled trials: |
Hoạt tính dược lực học của Levocetirizine đã được nghiên cứu trong các thử nghiệm đối chứng ngẫu nhiên: |
In a study comparing the effects of levocetirizine 5 mg, desloratadine 5 mg, and placebo on histamine-induced wheal and flare, levocetirizine treatment resulted in significantly decreased wheal and flare formation which was highest in the first 12 hours and lasted for 24 hours, (p<0.001) compared with placebo and desloratadine. |
Trong một nghiên cứu so sánh tác dụng của Levocetirizine 5 mg, Desloratadine 5 mg, và placebo trên các các nốt sưng đỏ do histamine gây ra, việc điều trị với Levocetirizine làm giảm đáng kể sự hình thành của các nốt sưng đỏ cao nhất trong 12 tiếng đầu và kéo dài đến 24 tiếng, (p<0.001) so với placebo and desloratadine. |
The onset of action of levocetirizine 5 mg in controlling pollen-induced symptoms has been observed at 1 hour post drug intake in placebo controlled trials in the model of the allergen challenge chamber. |
Sự khởi phát tác dụng của Levocetirizine 5 mg trong kiểm soát các triệu chứng dị ứng phấn hoa được theo dõi vào thời điểm 1 giờ sau khi uống thuốc trong thử nghiệm có đối chứng placebo trong mô hình buồng kích thích dị ứng nguyên (allergen challenge chamber). |
In vitro studies (Boyden chambers and cell layers techniques) show that levocetirizine inhibits eotaxin-induced eosinophil transendothelial migration through both dermal and lung cells. A pharmacodynamic experimental study in vivo (skin chamber technique) showed three main inhibitory effects of levocetirizine 5 mg in the first 6 hours of pollen-induced reaction, compared with placebo in 14 adult patients: inhibition of VCAM-1 release, modulation of vascular permeability and a decrease in eosinophil recruitment. |
Các nghiên cứu In vitro (các buồng Boyden và các phương pháp kỹ thuật lớp tế bào) cho thấy rằng Levocetirizine ức chế sự di chuyển nội mô của bạch cầu ái toan do Eotaxin gây ra qua cả các tế bào phổi và da. Một nghiên cứu thực nghiệm dược lực học in vivo (kỹ thuật buồng tế bào) cho thấy ba tác dụng ức cế chính của Levocetirizine 5mg trong 6 tiếng đầu của phản ứng gây ra bởi phấn hoa, so với placebo ở 14 bệnh nhân trưởng thành là: Ức chế giải phóng VCAM-1 (Phân tử kết dính tế bào mạch máu 1), điều hòa tính thấm của mạch và làm giảm sản sinh bạch cầu ái toan. |
Pharmacokinetic properties |
Các đặc tính dược động học |
The pharmacokinetics of levocetirizine are linear with dose- and time-independent with low inter-subject variability. The pharmacokinetic profile is the same when given as the single enantiomer or when given as cetirizine. No chiral inversion occurs during the process of absorption and elimination. |
Các đặc tính dược động học của Levocetirizine có tính chất tuyến tính, không phụ thuộc vào liều và thời gian với sự biến thiên giữa các đối tượng nhỏ. Đặc tính dược động học là tương tự nhau khi dùng đồng phân quang học đơn lẻ hay dùng Cetirizine. Không có sự quay cấu hình bất đối (chiral inversion) xảy ra trong quá trình hấp thu và thải trừ. |
Absorption |
Hấp thu |
Levocetirizine is rapidly and extensively absorbed following oral administration. In adults, peak plasma concentrations are achieved 0.9 h after dosing. Steady state is achieved after two days. Peak concentrations are typically 270 ng/ml and 308 ng/ml following a single and a repeated 5 mg o.d. dose, respectively. The extent of absorption is dose-independent and is not altered by food, but the peak concentration is reduced and delayed. |
Levocetirizine được hấp thu nhanh và mạnh khi sau khi uống. Ở người lớn, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được 0,9 giờ sau khi uống. Đạt trạng thái cân bằng sau hai ngày. Nồng độ đỉnh lần lượt là 270 ng/ml và 308 ng/ml sau khi uống một liều 5mg duy nhất và liều 5mg lặp lại ngày một lần. Mức độ hấp thu không phụ thuộc liều và không bị thay đổi bởi thức ăn, nhưng thức ăn làm giảm và kéo dài thời gian đạt nồng độ đỉnh. |
Distribution |
Phân bố |
No tissue distribution data are available in humans, neither concerning the passage of levocetirizine through the blood-brain-barrier. In rats and dogs, the highest tissue levels are found in liver and kidneys, the lowest in the CNS compartment. |
Không có dữ liệu về sự phân bố ở mô của người, cũng không có dữ liệu liên quan đến khả năng đi qua hàng rào máu-não của Levocetirizine. Ở chuột và chó, nồng độ ở mô cao nhất ở gan và thận, thấp nhất ở bộ phận thần kinh trung ươnng. |
In humans, levocetirizine is 90% bound to plasma proteins. The distribution of levocetirizine is restrictive, as the volume of distribution is 0.4 l/kg. |
Ở người, 90% Levocetirizine gắn với protein huyết tương. Khả năng phân bố của Levocetirizine thấp và thể tích phân bố là 0.4 l/kg. |
Biotransformation |
Biến đổi sinh học |
The extent of metabolism of levocetirizine in humans is less than 14% of the dose and therefore differences resulting from genetic polymorphism or concomitant intake of enzyme inhibitors are expected to be negligible. Metabolic pathways include aromatic oxidation, N- and O- dealkylation and taurine conjugation. Dealkylation pathways are primarily mediated by CYP 3A4 while aromatic oxidation involved multiple and/or unidentified CYP isoforms. Levocetirizine had no effect on the activities of CYP isoenzymes 1A2, 2C9, 2C19, 2D6, 2E1 and 3A4 at concentrations well above peak concentrations achieved following a 5 mg oral dose. |
Mức độ chuyển hóa của Levocetirizine ở người thấp hơn 14% liều dùng và do vậy sự khác biệt do tính đa hình di truyền và việc dùng đồng thời các chất ức chế emzyme được cho là không đáng kể. Các con đường chuyển hóa bao gồm oxy hóa nhân thơm và Dealkyl hóa nhóm N- và O- và liên kết taurine. Các con đường Dealkyl hóa được điều hòa chủ yếu bởi CYP 3A4 trong khi quá trình oxy hóa nhân thơm liên quan đến nhiều loại CYP và/hoặc các CYP chưa rõ. Levocetirizine không có tác dụng trên các hoạt tính của CYP isoenzyme 1A2, 2C9, 2C19, 2D6, 2E1 và 3A4 ở nồng độ cao hơn nồng độ đỉnh đạt được sau khi uống một liều 5mg. |
Due to its low metabolism and absence of metabolic inhibition potential, the interaction of levocetirizine with other substances, or vice-versa, is unlikely. |
Do sự chuyển hóa thấp và không có khả năng ức chế chuyển hóa tiềm tàng, Levocetirizine ít có khả năng tương tác với các chất khác và ngược lại. |
Elimination |
Thải trừ |
The plasma half-life in adults is 7.9 ± 1.9 hours. The half-life is shorter in small children. |
Nửa đời sinh học trong huyết tương ở người lớn là 7.9 ± 1.9 giờ. Nửa đời sinh học ngắn hơn ở trẻ nhỏ. |
The mean apparent total body clearance in adults is 0.63 ml/min/kg. The major route of excretion of levocetirizine and metabolites is via urine, accounting for a mean of 85.4% of the dose. Excretion via faeces accounts for only 12.9% of the dose. Levocetirizine is excreted both by glomerular filtration and active tubular secretion. |
Độ thanh thải toàn thân biểu kiến ở người trưởng thành trung bình là 0.63 ml/phút/kg. Đường thải trừ chính của Levocetirizine và các chất chuyển hóa là qua nước tiểu, trung bình chiếm 85.4% liều. Sự thải trừ qua phân chiếm chỉ 12.9% tổng liều. Levocetirizine được thải trừ qua cả bộ lọc cầu thận và thải trừ qua ống thận hoạt động. |
Special population |
Nhóm dân số đặc biệt |
Renal impairment |
Suy thận |
The apparent body clearance of levocetirizine is correlated to the creatinine clearance. It is therefore recommended to adjust the dosing intervals of levocetirizine, based on creatinine clearance in patients with moderate and severe renal impairment. In anuric end stage renal disease subjects, the total body clearance is decreased by approximately 80% when compared to normal subjects. The amount of levocetirizine removed during a standard 4-hour hemodialysis procedure was < 10%. |
Độ thanh thải toàn thân biểu kiến của Levocetirizine liên quan đến độ thanh thải creatinine. Vì thế khuyến cáo nên điều chỉnh khoảng cách uống Levocetirizine, dựa trên độ thanh thải creatinin ở những bệnh nhân suy thận vừa hoặc suy thận nặng. Ở những bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối khó đi tiểu, độ thanh thải toàn thân giảm xấp xỉ 80% so với những người bình thường. Lượng Levocetirizine được đào thải trong một quá trình chạy thận nhân tạo 4 tiếng tiêu chuẩn là < 10%. |
Paediatric population |
Trẻ em |
Data from a paediatric pharmacokinetic study with oral administration of a single dose of 5 mg levocetirizine in 14 children age 6 to 11 years with body weight ranging between 20 and 40 kg show that Cmax and AUC values are about 2-fold greater than that reported in healthy adult subjects in a cross-study comparison. The mean Cmax was 450 ng/ml, occurring at a mean time of 1.2 hours, weight-normalized, total body clearance was 30% greater, and the elimination half-life 24% shorter in this paediatric population than in adults. Dedicated pharmacokinetic studies have not been conducted in paediatric patients younger than 6 years of age. A retrospective population pharmacokinetic analysis was conducted in 324 subjects (181 children 1 to 5 years of age, 18 children 6 to 11 years of age, and 124 adults 18 to 55 years of age) who received single or multiple doses of levocetirizine ranging from 1.25 mg to 30 mg. Data generated from this analysis indicated that administration of 1.25 mg once daily to children 6 months to 5 years of age is expected to result in plasma concentrations similar to those of adults receiving 5 mg once daily. |
Các dữ liệu thu được từ một nghiên cứu dược động học ở trẻ em với việc uống một liều đơn 5mg Levocetirizine ở 14 trẻ em từ 6 đến 11 tuổi với cân nặng cơ thể nằm trong khoảng từ 20 đến 40 kg cho thấy các giá trị của Cmax và AUC gấp khoảng hai lần so với các giá trị ở các đối tượng người trưởng thành khỏe mạnh trong một phép so sánh chéo các nghiên cứu. Cmax trung bình là 450 ng/ml, đạt được với thời gian trung bình là 1.2 tiếng, độ thanh thải toàn bộ cơ thể, với cân nặng bình thường ở trẻ em cao hơn 30%, và nửa đời thải trừ ở trẻ em ngắn hơn 24% so với người trưởng thành. Các nghiên cứu dược động học riêng biệt chưa được tiến hành ở những bệnh nhân nhi ít hơn 6 tuổi. Một phân tích dược động học hồi cứu trên nhóm dân số được tiến hành ở 324 đối tượng (181 trẻ em từ 1 đến 5 tuổi, 18 trẻ em từ 6 đến 11 tuổi, và 124 người lớn từ 18 đến 55 tuổi) dùng một hoặc nhiều liều Levocetirizine trong khoảng từ 1.25 mg đến 30 mg. Các dữ liệu thu được từ phân tích này cho thấy rằng việc sử dụng liều 1.25 mg ngày một lần cho trẻ em từ 6 tháng tuổi đến 5 tuổi có thể cho nồng độ trong huyết tương tương tự của người lớn khi dùng liều 5mg ngày một lần. |
Older people |
Người cao tuổi |
Limited pharmacokinetic data are available in elderly subjects. Following once daily repeat oral administration of 30 mg levocetirizine for 6 days in 9 elderly subjects (65–74 years of age), the total body clearance was approximately 33% lower compared to that in younger adults. The disposition of racemic cetirizine has been shown to be dependent on renal function rather than on age. This finding would also be applicable for levocetirizine, as levocetirizine and cetirizine are both predominantly excreted in urine. Therefore, the levocetirizine dose should be adjusted in accordance with renal function in elderly patients. |
Hiện có ít các dữ liệu về dược động học ở các đối tượng người già. Sau khi uống liều 30mg Levocitirizine lặp lại ngày một lần trong 6 ngày ở 9 đối tượng người già (65–74 tuổi), độ thanh thải toàn thân thấp hơn khoảng 33% so với những người trưởng thành trẻ hơn. Sự thải trừ của hỗn hợp đồng phân racemic cetirizine cho thấy phụ thuộc vào chức năng thận hơn là vào tuổi tác. Phát hiện này cũng có thể áp dụng đối vơi Levocetirizine do Levocetirizine và Cetirizine đều được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu. Vì thế, nên điều chỉnh liều của Levocetirizine theo chức năng thận ở những bệnh cao tuổi. |
Gender |
Giới tính |
Pharmacokinetic results for 77 patients (40 men, 37 women) were evaluated for potential effect of gender. The half-life was slightly shorter in women (7.08 ± 1.72 hours) than in men (8.62 ± 1.84 hours); however, the body weight-adjusted oral clearance in women (0.67 ± 0.16 ml/min/kg) appears to be comparable to that in men (0.59 ± 0.12 ml/min/kg). The same daily doses and dosing intervals are applicable for men and women with normal renal function. |
Các kết quả dược động học ở 77 bệnh nhân (40 nam, 37 nữ) đã được đánh giá về ảnh hưởng tiềm tàng của yếu tố giới tính. Nửa đời thải trừ ở nữ giới hơi ngắn hơn (7.08 ± 1.72 giờ) so với nam giới (8.62 ± 1.84 giờ); tuy nhiên, độ thanh thải đường uống hiệu chỉnh theo cân nặng cơ thể ở nữ (0.67 ± 0.16 ml/phút/kg) tương đương ở nam (0.59 ± 0.12 ml/phút/kg). Liều hằng ngày và khoảng cách đưa liều cho nữ giới và nam giới với chức năng thận bình thường là tương tự nhau. |
Race |
Chủng tộc |
The effect of race on levocetirizine has not been studied. As levocetirizine is primarily renally excreted, and there are no important racial differences in creatinine clearance, pharmacokinetic characteristics of levocetirizine are not expected to be different across races. No race-related differences in the kinetics of racemic cetirizine have been observed. |
Ảnh hưởng của yếu tố chủng tộc lên Levocetirizine vẫn chưa được nghiên cứu. Do Levocetirizine được thải trừ chủ yếu qua thận, và không có sự khác biệt quan trọng giữa các nhóm chủng tộc về độ thanh thải creatinin, các đặc tính dược động học của Levocetirizine được cho là không khác nhau giữa các nhóm chủng tộc. Chưa có phát hiện nào về sự khác biệt liên quan đến chủng tộc trong thông số động học của hỗn hợp racemic Cetirizine |
Hepatic impairment |
Suy gan |
The pharmacokinetics of levocetirizine in hepatically impaired subjects have not been tested. Patients with chronic liver diseases (hepatocellular, cholestatic, and biliary cirrhosis) given 10 or 20 mg of the racemic compound cetirizine as a single dose had a 50% increase in half life along with a 40% decrease in clearance compared to healthy subjects. |
Các thông số dược động học của Levocetirizine ở những đối tượng suy gan chưa được kiểm tra. Những bệnh nhân bị bệnh gan mãn tính (Xơ gan tế bào gan, xơ gan ứ mật, xơ gan mật) được cho uống hốn hợp racemic Cetirizine 10 hoặc 20 mg liều duy nhất có nửa đời tăng lên 50% cùng với độ thanh thải giảm 40% so với các đối tượng khỏe mạnh. |
Pharmacokinetic / pharmacodynamic relationship |
Mối quan hệ dược động học/dược lực học |
The action on histamine-induced skin reactions is out of phase with the plasma concentrations. |
Hoạt động của các phản ứng da do Histamin gây ra là lệch pha với nồng độ trong huyết tương. |