CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
— oOo —
Hợp đồng Dịch vụ Triển khai SAP Business One
SAP Business One Implementation Services Contract
Số: ………….
No.: ………….
– Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;
– Pursuant to the Civil Code No. 91/2015/QH13 passed by the National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam on November 24, 2015;
– Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005;
– Pursuant to the Law on Commerce No. 36/2005/QH11 passed by the National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam on June 14, 2005;
– Căn cứ Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29 tháng 6 năm 2006;
– Pursuant to the Law on Information Technology No. 67/2006/QH11 passed by the National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam on June 29, 2006;
– Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005 và được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 36/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009 và Luật số 42/2019/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2
– Pursuant to the Law on Intellectual Property No. 50/2005/QH11 passed by the National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam on November 29, 2005 and amended and supplemented by Law No. 36/2009/QH12 dated June 19, 2009, and Law No. 42/2019/QH14 dated June 14, 2019.
– Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên.
– Based on the demands and capabilities of the parties.
Hợp đồng Dịch vụ Triển khai SAP Business One này (sau đây gọi là ‘Hợp đồng’), được lập và ký kết vào ngày…………… bởi và giữa:
This SAP Business One Implementation Services Contract (hereinafter referred to as this ‘Contract’), made and entered into this date of …………… by and between:
Khách hàng: ………………………
Client: ………………………
Người đại diện: ………………………….. Chức danh: ……………………………
Represented by: ………………………….. Title: ……………………………
Địa chỉ: ………………………………………..
Address: ………………………………………..
Mã số thuế: ……………………………
Tax code: ……………………………
Tài khoản ngân hàng: ……………………………
Bank account: ……………………………
Điện thoại:………………………… Fax:…………………………
Phone: ………………………… Fax: …………………………
(sau đây gọi là ‘Khách hàng’)
(hereinafter referred to as ‘Client’)
và
and
Đơn vị triển khai: ………………………
Implementer: ………………………
Người đại diện: ………………………….. Chức danh: ……………………………
Represented by: ………………………….. Title: ……………………………
Địa chỉ: ………………………………………..
Address: ………………………………………..
Mã số thuế: ……………………………
Tax code: ……………………………
Tài khoản ngân hàng: ……………………………
Bank account: ……………………………
Điện thoại:………………………… Fax:…………………………
Phone: ………………………… Fax: …………………………
(sau đây gọi là ‘ĐVTK’)
(hereinafter referred to as ‘Implementer’)
quy định các nguyên tắc cho việc Cài đặt, Triển khai và Hỗ trợ Vận hành của SAP Business One cho Khách hàng.
specifies the principles for the Installation, Implementation and Operation Support of an SAP Business One system at Client.
Trên cơ sở xem xét các cam kết và giao ước chung có trong Hợp đồng này, cũng như nhu cầu và khả năng đáp ứng của các bên được công nhận theo Hợp đồng này, các bên theo đây đồng ý như sau:
Now, therefore, in consideration of the mutual promises and covenants contained herein, and for other good and valuable considerations, the receipt and sufficiency of which is hereby acknowledged, the parties hereto agree as follows:
Mục lục/Contents
Điều I. Phạm vi dịch vụ. 4
Article I. Scope of Services. 4
Điều II. Phương pháp triển khai 13
Article II. Implementation Approach. 13
Điều III. Sản phẩm bàn giao. 17
Article III. Deliverables. 17
Điều IV. Đơn vị ra quyết định. 20
Article IV. Decision Making Committee. 20
Điều V. Trách nhiệm của Khách hàng và ĐVTK.. 22
Article V. Responsibilities of Client and Implementer. 22
Điều VI. Môi trường làm việc. 25
Article VI. Working Environment 25
Điều VII. Kiểm soát Thay đổi 26
Article VII. Change Control 26
Điều VIII. Thủ tục nghiệm thu. 27
Article VIII. Acceptance Procedure. 27
Điều IX. Thời hạn hiệu lực và chấm dứt hợp đồng. 28
Article IX. Term and Termination. 28
Điều X. Điều kiện thương mại 29
Article X. Commercial Condition. 29
Điều XI. Thanh toán. 32
Article XI. Payment Terms. 32
Điều XII. Bảo hành. 33
Article XII. Warranty. 33
Điều XIII. Bảo mật, bồi thường, giới hạn trách nhiệm pháp lý. 34
Article XIII. Confidentiality, Indemnification, Limitation of Liability. 34
Điều XIV. Các điều khoản khác. 37
Article XIV. Other Provisions. 37
Điều I. Phạm vi dịch vụ
Article I. Scope of Services
Phạm vi dịch vụ của Hợp đồng này bao gồm việc cài đặt và triển khai SAP Business One cho Khách hàng bởi ĐVTK với tư cách là đối tác triển khai và đại lý chính thức của SAP Business One.
This Contract covers the installation and implementation of SAP Business One for Client by Implementer as the official SAP Business One reseller and implementation partner.
1.01 Phạm vi dự án
1.01 Project Scope
ĐVTK chịu trách nhiệm cung cấp và lắp đặt tổng thể SAP Business One cho Khách hàng trong các lĩnh vực sau:
Implementer is responsible for overall delivery and installation of SAP Business One at Client in the following areas:
□ Thiết kế chức năng – cấu hình và triển khai SAP Business One.
Functional Design – configuration and implementation of SAP Business One.
□ Thiết kế kỹ thuật:
Technical Design:
- Cài đặt phần mềm SAP Business One và Cơ sở dữ liệu SQL.
Installation of SAP Business One software and SQL Database.
- Tạo các báo cáo cần thiết và các biểu mẫu tiêu chuẩn.
Creation of required reports and standard forms.
- Hỗ trợ Khách hàng cài đặt Thiết lập Kết nối Máy tính Từ xa/Máy chủ Đầu cuối cho kết nối từ xa.
Assist Client with the installation of a Remote Desktop Connection/Terminal Server set-up for remote connection.
1.02 Phạm vi tổ chức
1.02 Organizational Scope
SAP Business One sẽ được triển khai cho Khách hàng theo phạm vi tổ chức như sau:
The implementation of SAP Business One at Client covers the following organizational scope:
- SAP Business One sẽ được triển khai cho các pháp nhân sau đây của Khách hàng:……………
The implementation of SAP Business One at Client will cover the following legal entities: ……………
- SAP Business One sẽ chỉ được cài đặt, cấu hình và triển khai tại một địa điểm; đó là trụ sở chính của Khách hàng đặt tại: …………………
The SAP Business One system will be installed, configured and implemented in one site only; that is the head office of Client located at: …………………
- SAP Business One sẽ vẫn được định cấu hình để đáp ứng các quy trình nghiệp vụ cho các địa điểm trên. Nhưng hệ thống sẽ được cài đặt tập trung tại một địa điểm (trụ sở chính) và sẽ được truy cập từ xa bởi các văn phòng và địa điểm khác thông qua đường truyền thuê ngoài.
The SAP Business One system will still be configured to accommodate the business processes for the above sites. But the system will be installed centrally in one location (head office) and will be accessed remotely by the other offices and locations via lease line.
- Việc cung cấp và thiết lập các phương tiện liên lạc cần thiết để truy cập từ xa được xem là trách nhiệm của Khách hàng.
The provision and set-up of the necessary communication facilities for remote access is understood to be the responsibility of Client.
1.03 Phạm vi Chức năng của SAP Business One cho Khách hàng
1.03 Functional Scope of SAP Business One for Client
Phân hệ tiêu chuẩn
Standard Modules
Phạm vi triển khai SAP Business One cho Khách hàng là dựa trên các chức năng và tính năng tiêu chuẩn của hệ thống SAP Business One mới nhất, bao gồm các phân hệ sau:
The scope of the SAP Business One implementation for Client is based on the standard functions and features of the latest SAP Business One system as provided in the following modules:
……………………………..
……………………………..
Các phân hệ sau nằm ngoài phạm vi triển khai:
Out-of-scope:
……………………………..
……………………………..
1.04 Phạm vi Kỹ thuật của SAP Business One cho Khách hàng
1.04 – Technical Scope of SAP Business One for Client
Phạm vi hệ thống
System Scope
ĐVTK với tư cách là đối tác triển khai được chỉ định cũng chịu trách nhiệm cung cấp và cài đặt kịp thời phần mềm sau:
Implementer as the appointed implementation partner is also responsible for the timely delivery and installation of the following software:
□ SAP Business One phiên bản ……… trên cơ sở dữ liệu SQL.
SAP Business One version ……… on SQL database.
Khách hàng chịu trách nhiệm về tính khả dụng và cài đặt kịp thời của tất cả các thành phần phần mềm khác và bản quyền cần thiết để triển khai SAP Business One GUI cho máy tính để bàn (tức là hệ điều hành Windows)
Client is responsible for the timely availability and installation of all other software components and licenses needed for the deployment of SAP Business One GUI for the desktop (i.e. Windows OS)
Việc cung cấp và thiết lập các phương tiện liên lạc cần thiết để truy cập từ xa được xem là trách nhiệm của Khách hàng.
The provisions and set-up of the necessary communication facilities for remote access is understood to be the responsibility of Client.
Máy chủ và máy trạm khách
Server and Client Workstations
Khách hàng sẽ chịu trách nhiệm mua sắm và cài đặt phần cứng máy chủ SAP Business One cũng như các máy trạm khách cần thiết cho dự án.
Client shall be responsible for the procurement and installation of the SAP Business One server hardware as well as the necessary client workstations needed for the project.
Ở mức tối thiểu, Khách hàng cần chuẩn bị các môi trường sau:
At the minimum, Client should prepare the following environments:
Production Server
- Máy chủ thử nghiệm phát triển
Development Test Server
ĐVTK sẽ cung cấp hướng dẫn về định cỡ máy chủ vận hành bằng cách sử dụng nguyên tắc định cỡ SAP Business One.
Implementer will provide guidance in the sizing of the production server using SAP Business One sizing guidelines.
Báo cáo tiêu chuẩn
Standard Reports
Chỉ các báo cáo tiêu chuẩn SAP Business One mới được cung cấp như một phần của Hợp đồng này. Ngoài ra, những người dùng SAP Business One có liên quan sẽ được đào tạo về cách tạo báo cáo tiêu chuẩn và đột xuất bằng cách sử dụng các công cụ báo cáo tiêu chuẩn sau trong hệ thống:
Only SAP Business One standard reports will be delivered as part of this Contract. In addition, relevant users of SAP Business One will be trained on how to generate standard and ad hoc reports using the following standard reporting tools in the system:
□ Excel Reporter
Excel Reporter
□ Query Generator
Query Generator
□ Drag and Relate
Drag and Relate
Các báo cáo thuế sau đây sẽ được cung cấp ở định dạng Crystal Report.
The following tax reports will be delivered as part of this proposal in Crystal Report format.
Có sáu (6) báo cáo thuế là:
Six (6) tax reports are:
□ Báo cáo thuế GTGT tháng/quý
Monthly/quarterly VAT report
□ Báo cáo thuế TNCN tháng/quý
Monthly/quarterly PIT report
□ Báo cáo thuế TNDN quý
Quarterly CIT report
□ Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn hàng quý
Quarterly invoice usage report
□ Báo cáo tài chính hàng năm
Annual financial report
□ Tờ khai thuế môn bài hàng năm
Annual license tax return
Báo cáo phi tiêu chuẩn
Non-Standard Reports
Hợp đồng này cũng sẽ bao gồm việc cung cấp năm (5) báo cáo phi tiêu chuẩn do Khách hàng xác định trong quá trình thiết kế, với điều kiện là việc tạo và thử nghiệm tất cả các báo cáo sẽ không vượt quá tổng cộng mười lăm (15) ngày làm việc.
This Contract will also include delivery of five (5) non-standard reports as determined by Client during blueprint, provided that the creation and testing of all reports will not exceed a total of fifteen (15) man-days.
Trong trường hợp việc tạo, sửa đổi, gửi và nghiệm thu năm (5) báo cáo phi tiêu chuẩn này sẽ mất hơn (15) ngày làm việc do Người quản lý dự án xác định một cách hợp lý, ĐVTK có quyền tính phí phát sinh thêm cho công việc này.
In the event the creation, modification, delivery and acceptance of the five (5) non-standard reports will take more than (15) man-days as reasonably determined by the Project Manager, Implementer reserves the right to charge additional fees for the effort accordingly.
Hoạt động đào tạo người dùng sau đây sẽ được tiến hành:
The following user training shall be conducted:
Loại hình đào tạo |
Mô tả |
Đối tượng mục tiêu |
Training Type |
Description |
Target Audience |
Tổng quan về SAP Business One |
Do ĐVTK thực hiện trong quá trình thu thập Quy trình nghiệp vụ |
Các Trưởng nhóm của Khách hàng |
SAP Business One Overview |
Delivered by Implementer during Business Process gathering |
Client Team Leads |
Đào tạo thực hành Kiểm thử nghiệm thu người dùng (UAT) |
Do ĐVTK thực hiện trong quá trình UAT |
Các Trưởng nhóm của Khách hàng |
UAT Hands-on Training |
Delivered by Implementer during UAT |
Client Team Leads |
Đào tạo người dùng cuối chính thức |
Do các Trưởng nhóm của Khách hàng thực hiện sau UAT và trước khi vận hành chính thức (go-live) |
Người dùng cuối của Khách hàng |
Formal End- user training |
Delivered by Client Team Leads after UAT before go-live |
Client End User |
Quản trị viên hệ thống |
Do ĐVTK thực hiện sau UAT và trước khi go-live |
Người dùng kỹ thuật |
System Admin |
Delivered by Implementer after UAT before go-live |
Technical users |
□ Bao gồm đào tạo về quản trị hệ thống, định nghĩa hệ thống, khởi tạo, tiện ích, công cụ nhập/xuất và data workbench.
Training for System administration, systems definitions, initialization, utilities, import/export tools and data workbench is included.
□ Đào tạo Người dùng cuối sẽ bao gồm cách sử dụng tiêu chuẩn của hệ thống liên quan đến từng phân hệ và như được nêu rõ trong phạm vi đã thỏa thuận.
End-User training will cover standard usage of the system as involved in each module and as specified in the agreed scope.
Tất cả các công việc phát sinh thêm và thay đổi phạm vi phải được sự chấp thuận của Ban chỉ huy dự án.
All additional work and scope changes are subject to approval by the Project Steering Committee.
1.05 Vai trò dự án
1.05 Project Roles
ĐVTK cam kết cung cấp các chuyên viên tư vấn để thực hiện dự án này theo phạm vi đã thỏa thuận với ít nhất nhưng không giới hạn ở các vai trò chính sau:
Implementer commits to provide consultants to execute this project according to the agreed scope with at least, but not limited to, the following key roles:
□ Quản lý dự án – để bao quát các hoạt động quản lý dự án.
Project Manager – to cover the project management activities.
□ Một (1) chuyên viên tư vấn quy trình nghiệp vụ SAP Business One – bao gồm các hoạt động liên quan đến cấu hình hệ thống.
One (1) SAP Business One business process consultant – to cover the activities related to system configuration.
□ Chuyên viên tư vấn cấu hình – bao gồm cấu hình cơ sở dữ liệu SAP Business One. Một nhóm chuyên viên tư vấn sẽ làm việc tại trụ sở chính của ĐVTK.
Configuration consultant – to cover SAP Business One database configuration. A team of consultants will be based in Implementer’s head office.
Mục tiêu triển khai chính của ĐVTK là triển khai SAP Business One theo cách tiết kiệm thời gian nhất. Vì mục đích này, ĐVTK sẽ đảm bảo rằng việc bố trí nhân sự sẽ được thực hiện khi cần thiết. Tuy nhiên, ĐVTK có quyền bổ sung hoặc rút bớt các nguồn lực của dự án vào bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện dự án sau khi được Ban chỉ huy dự án phê duyệt.
The primary implementation objective of Implementer is to implement SAP Business One in the most time-efficient manner. For this purpose, Implementer will see to it that staffing will be carried out on an as-needed basis. However, Implementer has the right to add or withdraw project resources at any moment in time during the project after approval of the Steering Committee.
Sau khi tham khảo ý kiến trước với ĐVTK, Khách hàng có thể chỉ thị ĐVTK loại bỏ khỏi địa điểm hoặc văn phòng của Khách hàng bất kỳ người nào do ĐVTK tuyển dụng hoặc đưa vào để thực hiện dự án nếu người đó theo ý kiến của Khách hàng là không đủ năng lực hoặc cẩu thả trong việc thực hiện đúng nhiệm vụ của mình hoặc việc loại bỏ người đó là cần thiết vì bất kỳ lý do chính đáng nào khác theo quyết định của Khách hàng. ĐVTK sẽ, với nỗ lực tốt nhất của mình, thay thế (những) người đó để đạt được mục tiêu triển khai.
Upon prior consultation with Implementer, Client may instruct Implementer to remove from Client site or offices any person employed or brought in by Implementer to perform on the project if such person in the opinion of Client is incompetent or negligent in the proper performance of his duties or his removal is required for any other justifiable reasons at the discretion of Client. Implementer shall, at its best endeavor, replace such person(s) in order to achieve the implementation objective.
1.06 Giả định
1.06 Assumptions
Các giả định sau sẽ được áp dụng cho dự án:
The following assumptions shall be applied to the project:
- Khách hàng sẽ chỉ định ít nhất một người quản lý cấp cao làm Nhà tài trợ dự án hoạt động tích cực và gắn bó với dự án, và người đó phải được chỉ định trước khi bắt đầu dự án.
- Client will appoint at least one senior manager as the active and committed Project Sponsor, and such should be named prior to the start of the project.
- Các thành viên trong nhóm của Khách hàng phải dành thời gian trong lịch trình làm việc để sẵn sàng tham gia, đặc biệt đối với những hoạt động yêu cầu sự tham gia của các thành viên trong nhóm, như chuyển đổi dữ liệu, thử nghiệm và đào tạo. Sau khi được Nhà tài trợ dự án chấp thuận, sự chậm trễ do các thành viên nhóm của Khách hàng gây ra do không hoàn thành công việc được giao sẽ dẫn đến việc rút nguồn lực của ĐVTK khỏi địa điểm cho đến khi nhóm của Khách hàng hoàn thành các sản phẩm bàn giao có liên quan.
- Client team members should be made available based on the work plan schedule, particularly for those activities that require the team members’ participation, like data conversion, testing, and training. Upon approval of Project Sponsor, delays caused by Client team members due to non-completion of work assigned will result in the pull-out of Implementer resources from the site until such time that the applicable deliverables are completed by Client team.
- Các thành viên trong nhóm của Khách hàng phải hiểu biết đầy đủ về lĩnh vực chức năng được giao của họ.
- Client team members should be fully knowledgeable of their assigned functional area.
- Các thành viên trong nhóm của Khách hàng sẽ có thể quyết định các vấn đề chức năng nào cần được giải quyết. Mặt khác, các vấn đề này sẽ ngay lập tức được chuyển đến Người quản lý dự án và Nhà tài trợ dự án tương ứng.
- Client team members should be able to decide on functional concerns which require resolution. Otherwise, these concerns should immediately be escalated to the Project Manager and Project Sponsor, respectively.
- Nếu có thể, Khách hàng sẽ sử dụng các kịch bản và quy trình nghiệp vụ tiêu chuẩn như được trình bày trong gói SAP Business One và phạm vi đã thỏa thuận như được nêu trong Hợp đồng này. Những sai lệch nhỏ so với quy trình nghiệp vụ không ảnh hưởng đến tiến độ và số lượng nguồn lực dự án của ĐVTK theo bất kỳ cách nào sẽ phải tuân theo quy trình yêu cầu thay đổi. Những thay đổi nhỏ này sẽ không phát sinh thêm bất kỳ chi phí nào.
- If applicable, Client will use the standard business processes and scenarios as presented in the SAP Business One package and the agreed scope as outlined in this Contract. Minor deviations from the business processes which does not affect the timeline and amount of Implementer project resources in any manner will be subject to a change request procedure. These minor changes should not incur any additional cost.
- Không có bất kỳ thay đổi phạm vi, dù là nhỏ hay lớn nào được phép thực hiện, trừ khi được Ban chỉ huy dự án phê duyệt chấp thuận bất kỳ chi phí hợp lý nào có thể phát sinh.
- No scope changes, either minor or major are allowed unless signed off by the Steering Committee for any cost implications applicable.
- Khách hàng phải hoàn thành, theo danh sách kiểm tra cài đặt, việc thu thập và dọn dẹp dữ liệu chủ và dữ liệu giao dịch như được xác định trong kế hoạch làm việc. Sự chậm trễ trong cam kết về thời gian sẽ đồng nghĩa với việc rút các chuyên viên tư vấn bị ảnh hưởng khỏi địa điểm dự án, cho đến khi dữ liệu được cung cấp. ĐVTK có quyền tính thêm ngày công tương ứng. Vui lòng tham khảo Khoản 7.02 để biết các khoản phí cho công việc phát sinh thêm.
- Client should complete, as per the installation checklist, the collection and clean up of the master data and transactional data as defined in the work plan. Delays in the commitment in timeline will mean the pull out of affected consultants from the project place, until such time that the data is made available. Implementer reserves the right to charge additional man-days accordingly. Please refer to Clause 7.02 for fees on additional work.
- Các Mẫu Dữ liệu chủ sẽ được cung cấp cho Khách hàng vào ngày khởi động dự án. Khách hàng đồng ý và cam kết hoàn thành mẫu dữ liệu chủ vào hoặc trước ngày đã thỏa thuận được xác định vào cuối ngày khởi động dự án.
- Master Data Templates will be given to Client on the project kick-off date. Client agrees and commits to complete the master data template on or before an agreed-upon date as determined at the end of the project kick-off date.
- Khách hàng chịu trách nhiệm xác định tính toàn vẹn của dữ liệu chủ và dữ liệu giao dịch sẽ được tải lên. Đối với bất kỳ sự chậm trễ nào trong việc hoàn thành mẫu dữ liệu chủ gây ra sự chậm trễ đáng kể trong tiến độ dự án, ĐVTK có quyền tính thêm ngày công tương ứng. Vui lòng tham khảo Khoản 7.02 để biết các khoản phí cho công việc phát sinh thêm.
- Client is responsible for determining the integrity of the master data and transaction data to be uploaded. For any delay in the completion of the master data template causing a significant delay in the project timeline, Implementer reserves the right to charge additional man-days accordingly. Please refer to Clause 7.02 for fees on additional work.
- Khách hàng chịu trách nhiệm quản trị cơ sở dữ liệu (ví dụ: sao lưu, khắc phục sự cố, điều chỉnh, tối ưu hóa)
- Client is responsible for database administration (e.g. back up, disaster recovery, tuning, optimization)
- Đối với các yêu cầu tùy chỉnh mở rộng nằm ngoài phạm vi của dự án và sẽ dẫn đến việc tính thêm ngày công phát sinh thêm, ĐVTK sẽ cần yêu cầu điều chỉnh các điều kiện thương mại như được trình bày tại Điều X. Khoản 10.01.
- For extensive customization requirements outside the scope of the project and which would translate to additional man-days, Implementer will need to request for adjustment to the commercial conditions as presented in Article X. Clause 10.01.
- Đối với các yêu cầu và trường hợp phát sinh thêm do sở thích của Khách hàng, bao gồm mở rộng phạm vi và thời gian cài đặt, ĐVTK được phép điều chỉnh các điều kiện thương mại. ĐVTK có quyền tính thêm ngày công tương ứng. Vui lòng tham khảo Khoản 7.02 để biết các khoản phí cho công việc phát sinh thêm.
- For additional requirements and instances due to Client’s preference, which extends the installation scope and timeline, Implementer should be allowed to adjust the commercial conditions. Implementer reserves the right to charge additional man-days accordingly. Please refer to Clause 7.02 for fees on additional work.
- Các cải tiến về cài đặt, sau khi đã đi vào hoạt động, chỉ nên được thực hiện bởi ĐVTK, nếu không, nó sẽ làm mất hiệu lực bảo hành 3 tháng đầu tiên như được mô tả tại Điều XII.
- Enhancements to the installation, once it has gone live, should only be done by Implementer, otherwise it invalidates the initial 3 months warranty as described in Article XII.
- Trước khi dự án bắt đầu, cơ sở vật chất và nguồn lực, bao gồm cả những thứ sẽ được chuyên viên tư vấn và các thành viên trong nhóm sử dụng, sẽ do Khách hàng cung cấp. Tham khảo Điều VI để biết thêm chi tiết.
- Before the project commences, facilities and resources, including those that will be used by consultants and team members will be provided by Client. Refer to Article VI for more details.
- Tất cả các chi phí đi lại, ăn ở và phụ cấp lưu trú liên quan đến công tác bên ngoài tỉnh/thành phố ………. cho các chuyên viên tư vấn triển khai và phát triển sẽ do Khách hàng chịu. ĐVTK sẽ chịu trách nhiệm cho tất cả các chi phí đi lại, ăn ở và phụ cấp lưu trú liên quan đến công tác bên trong tỉnh/thành phố ………. trong suốt dự án.
- All travel, lodging and per diem expenses related to work outside of ……. Province/City for the implementation and development consultants shall be shouldered by Client. Implementer shall be responsible for all travel, lodging, and per diem expenses related to work inside ……. Province/City during the project.
- ĐVTK chịu trách nhiệm mua sắm, cung cấp và cài đặt kịp thời các thành phần phần mềm SAP Business One như đã nêu trong Khoản 1.03, nhưng chỉ khi Khách hàng đã nhận được các khoản thanh toán có liên quan.
- Implementer is responsible for the timely procurement, delivery and installation of the SAP Business One software components as stated in Clause 1.03, but only once relevant payments by Client have been received.
- Khách hàng phải đảm bảo rằng tất cả người dùng cuối đều thành thạo việc sử dụng máy tính.
- Client shall ensure that all end-users are well versed in computer usage.
Điều II. Phương pháp triển khai
Article II. Implementation Approach
Dự án sẽ được tiến hành bằng cách sử dụng phương pháp bốn (4) giai đoạn: Giai đoạn Phân tích Phạm vi Chi tiết, Giai đoạn Cấu hình, Giai đoạn Nghiệm thu và Phê duyệt bởi người dùng và Giai đoạn Vận hành. Việc phân phối và cài đặt phần cứng và phần mềm được tích hợp vào các kế hoạch dự án dựa trên phương pháp triển khai này.
The Project will be conducted using a (4) four-phase approach: Detailed Scope Analysis Phase, Configuration Phase, User Acceptance and Approval phase and Deploy phase. The delivery and installation of hardware and software are integrated into the project plans based on this implementation approach.
2.01 Phân tích phạm vi chi tiết
2.01 Detailed Scope Analysis
Trong giai đoạn này, nhóm triển khai sẽ được thành lập. Vai trò và trách nhiệm sẽ được làm rõ và phân công. Các cơ sở dự án và môi trường làm việc sẽ được thiết lập cũng như việc thu thập và làm sạch dữ liệu. Các yêu cầu phần cứng và phần mềm phải được xác định và chuẩn bị. Tất cả các quy trình nghiệp vụ hiện tại sẽ được xác định và tài liệu về các quy trình nghiệp vụ ‘Nguyên trạng’ phải được Khách hàng chuẩn bị ở giai đoạn này. Điều này sẽ được sử dụng cho mục đích phân tích GAP.
In this phase, the delivery team shall be formed. Roles and responsibilities shall be clarified and assigned. The project facilities and working environment shall be set up as well as data collection and clean-up. The hardware and software requirements shall be identified and prepared. All current business processes will be defined and documentation of the ‘As-Is’ business processes must be prepared at this phase by Client. This will be used for GAP analysis purposes.
Việc phê duyệt các tài liệu ‘Hiện trạng’ và ‘Mục tiêu’ phải được thực hiện trước khi chuyển sang giai đoạn tiếp theo.
Sign-off of the ‘As-Is’ and ‘To-Be’ documents must be carried out before proceeding to the next phase.
2.02 Cấu hình
2.02 Configuration
Nhiệm vụ đầu tiên trong giai đoạn này là Cài đặt và Cấu hình phần cứng sẽ được sử dụng. ĐVTK sẽ chỉ chịu trách nhiệm cài đặt Cơ sở dữ liệu SQL và Sản phẩm SAP Business One. Các cấu hình và cài đặt khác như hệ điều hành và cấu hình phần cứng phải được thực hiện bởi Quản trị viên Hệ thống của Khách hàng. Tại điểm này, giả định rằng tất cả các yêu cầu phần cứng và phần mềm như được xác định trong giai đoạn trước đã được đáp ứng.
The first task in this phase is the Installation and Configuration of the hardware to be used. Implementer will only be responsible for installation of the SAP Business One Product and SQL Database. Other configurations and installations such as operating system and hardware configuration should be done by Client Systems Administrator. At this session, it is assumed that all hardware and software requirements as identified in the prior phase are already secured.
Cùng với cấu hình phần cứng, các quy trình nghiệp vụ tiêu chuẩn SAP Business One được thảo luận và xác nhận với nhóm kinh doanh. Giả định rằng Sản phẩm SAP Business One đã được cài đặt tại điểm này. Không cài đặt SAP Business One sẽ dẫn đến không thảo luận về quy trình nghiệp vụ. Các quy trình nghiệp vụ của Khách hàng sẽ được xác thực bằng các phân hệ tiêu chuẩn và tiện ích bổ sung trong SAP Business One. Việc tùy chỉnh phù hợp có thể cần thiết trong quá trình thực hiện dự án, không phát sinh chi phí, dựa trên sự thống nhất giữa hai bên và được sự đồng ý của Ban chỉ huy dự án.
Alongside the hardware configuration, SAP Business One standard business processes are discussed and validated with the business team. It is assumed that the SAP Business One Product is already installed at this session. No SAP Business One Installation would result in no business processes discussion. Client business processes will be validated with the SAP Business One standard modules and add-ons. Appropriate customization may be needed during the project, without any incurred cost, based on mutual agreement between both parties and as agreed by the Steering Committee.
Cột mốc quan trọng trong giai đoạn này là việc cấu hình hệ thống SAP Business One cũng như việc tạo mẫu phần mềm. ĐVTK sẽ tạo cơ sở dữ liệu thử nghiệm và vận hành để chứa dữ liệu cụ thể của Khách hàng.
The main milestone in this phase is the configuration of the SAP Business One system as well as prototyping. Implementer will create a test and production database to accommodate the specific data of Client.
Dữ liệu chủ sẽ được tải lên ở giai đoạn này và việc tải dữ liệu giao dịch lên cũng phải được thử nghiệm. ĐVTK sẽ cung cấp biểu mẫu di chuyển dữ liệu và Khách hàng sẽ chịu trách nhiệm cung cấp dữ liệu để tải lên.
Master Data will be uploaded at this phase and transaction data upload must be tested as well. Implementer shall provide the migration template and Client would be responsible in providing the data for uploads.
Khi tải dữ liệu chủ lên, các định nghĩa, cài đặt và ủy quyền hệ thống sẽ được định cấu hình. Cũng trong giai đoạn này, việc tùy chỉnh Biểu mẫu SAP Business One như Hóa đơn và biểu mẫu Chuyển tiền cũng sẽ được thực hiện. Tất cả các công việc chuẩn bị cần thiết được thực hiện để đảm bảo rằng hệ thống hoạt động trên môi trường thử nghiệm và vận hành.
Upon upload of the master data, system definitions, settings and authorization are configured. It is also during this stage that the customization of SAP Business One Forms such as Invoice and Transfers forms shall be done as well. All preparatory work required is performed to ensure that the system works on the test and production environments.
2.03 Nghiệm thu và Phê duyệt bởi người dùng
2.03 User Acceptance and Approval
Trong giai đoạn này, thử nghiệm đơn vị và tích hợp được thực hiện. ĐVTK sẽ cung cấp các biểu mẫu kế hoạch thử nghiệm trong khi Khách hàng phải cung cấp dữ liệu cho kế hoạch thử nghiệm nói trên.
In this phase, unit and integration testing is carried out. Implementer shall provide test plan templates while Client must provide data for the said test plan.
Công tác chuẩn bị cho các hoạt động ‘Go-Live’ sẽ được thực hiện ở giai đoạn này. Tài liệu Hướng dẫn sử dụng, Sổ tay kỹ thuật và Tổ chức hỗ trợ vận hành sẽ được thực hiện tại thời điểm này.