Description
Xin giới thiệu mẫu Hợp đồng dịch vụ kế toán (Accounting services contract) bằng tiếng Anh, Việt và song ngữ Anh-Việt được dịch bởi đội ngũ dịch hợp đồng tiếng Anh của Dịch Thuật SMS.
Đây là dạng hợp đồng ủy thác nghiệp vụ kế toán và đại lý thuế song ngữ Anh Việt có thể sử dụng cho cả công ty kế toán hoặc kế toán viên tự do, bao gồm các dịch vụ:
- lập sổ sách kế toán và báo cáo tài chính,
- kê khai và quyết toán thuế,
- bảo hiểm xã hội,
- tư vấn về thuế và kế toán.
Mẫu hợp đồng này của chúng tôi là mẫu được biên soạn rất công phu, chuyên nghiệp, đầy đủ các điều khoản, có độ dài lên đến 11 trang (bản Việt, bản Anh) và 20 trang (bản song ngữ).
Hợp đồng dịch vụ kế toán và đại lý thuế tiếng Việt (bản đầy đủ 100%)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ---ooOoo--- HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ KẾ TOÁN Số: ………………. - Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; - Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; - Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên. Hợp đồng dịch vụ kế toán (“Hợp đồng”) này được ký kết vào ngày ………….. bởi và giữa hai bên sau đây: BÊN A (Khách hàng): ……………………………………… Địa chỉ: ……………………………………………………… Điện thoại: ……………………………………………………… Mã số thuế: ……………………………………………………… Đại diện: Ông (Bà)……………………….. Chức vụ: ……………………………… Và BÊN B (Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán): ……………………………………… Địa chỉ: ……………………………………………………… Điện thoại: ……………………………………………………… Mã số thuế: ……………………………………………………… Đại diện: Ông (Bà)……………………….. Chức vụ: ……………………………… Hai bên đồng ý ký kết Hợp đồng với các điều khoản như sau. Điều 1: Mục đích Bên A giao cho Bên B và Bên B nhận thực hiện các dịch vụ cho Bên A như trong quy định ở Điều 2 dưới đây. Điều 2: Nội dung dịch vụ và phí dịch vụ 2.1 Tóm tắt nội dung các dịch vụ như sau: ① Lập sổ sách kế toán và báo cáo tài chính • Lập các loại sổ kế toán, lập báo cáo tài chính hàng tháng và hàng năm theo chuẩn mực kế toán Việt Nam. • Sổ kế toán và báo cáo tài chính được lập song ngữ bằng tiếng Việt và tiếng Anh. • Hỗ trợ lên đến 50 giao dịch/tháng. Trường hợp vượt quá số lượng giao dịch quy định sẽ có phí phụ trội. ② Kê khai thuế • Bên B thực hiện khai báo thuế hàng tháng, hàng quý, hàng năm dựa theo pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập cá nhân (TNCN). • Tính và kê khai thuế thu nhập cá nhân toàn cầu và quyết toán thuế hàng năm cho 01 người nước ngoài. Trường hợp hỗ trợ vượt quá số người nước ngoài quy định sẽ có phát sinh phí phụ trội. • Hỗ trợ cung cấp số liệu và giải trình khi có thanh tra thuế. ③ Tư vấn • Khi cần thiết, Bên B hỗ trợ tư vấn hàng tháng lên đến 3 giờ/tháng, bao gồm trao đổi trực tiếp, email, qua điện thoại, v.v. Trường hợp vượt quá số giờ tư vấn quy định sẽ có phí phụ trội. ④ Bảo hiểm xã hội • Hỗ trợ thủ tục đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội lần đầu. • Hỗ trợ đăng ký với cơ quan bảo hiểm xã hội khi có thay đổi về nhân viên mới, nhân viên nghỉ việc, thay đổi tiền lương. • Tính số tiền bảo hiểm xã hội phải nộp hàng tháng, hỗ trợ đến 03 nhân viên hàng tháng. Trường hợp vượt quá số lượng nhân viên quy định sẽ có phí phụ trội. 2.2 Chi tiết nội dung của các dịch vụ đã nêu ở mục 2.1 được quy định cụ thể trong Phụ lục 1 - Mô tả dịch vụ đính kèm theo và là một phần không thể tách rời của Hợp đồng này. 2.3 Phí dịch vụ trọn gói: ……………… VND/tháng (Bằng chữ : ……………………………………..) (Phí dịch vụ chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) Điều 3: Phạm vi trách nhiệm 3.1 Trách nhiệm của Bên A · Bên A giao cho Bên B tất cả những tài liệu, hóa đơn, chứng từ liên quan tới dịch vụ theo đúng lịch trình thỏa thuận giữa hai bên. Trong trường hợp cần thiết, nếu có yêu cầu từ Bên B, Bên A có nghĩa vụ phải cung cấp thêm các tài liệu cần thiết phát sinh trong quá trình thực hiện dịch vụ. · Bên A chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính pháp lý của các loại hồ sơ, chứng từ do Bên A cung cấp cũng như tính pháp lý liên quan đến hoạt động của đơn vị mình. · Để hợp tác cùng nhau tiến hành dịch vụ, Bên A sẽ chọn ra một nhân viên vụ trách. Trường hợp có thay đổi người phụ trách, các bên sẽ thông báo cho nhau và cùng nhau nỗ lực hợp tác một cách phù hợp để không gây trở ngại cho công việc. · Trường hợp Bên B yêu cầu Bên A cung cấp thông tin để thực hiện dịch vụ, tất cả thông tin đều phải được cung cấp một cách đầy đủ, chính xác và trung thực. Bên B được miễn trừ trách nhiệm đối với các vấn đề gây ra do việc cung cấp thông tin không đầy đủ, không chính xác hoặc không trung thực của Bên A. · Bên B không chịu trách nhiệm về những bất lợi mà Bên A phải gánh chịu do sự không tuân thủ về mặt pháp luật, thuế, kế toán phát sinh trước thời điểm Bên B nhận ủy thác từ Bên A để thực hiện dịch vụ. Những bất lợi có thể là việc quyết định truy thu thuế, phạt tiền, xử phạt hành chính từ các cơ quan như Cục thuế, Sở Công Thương, Cục thống kê cũng như các cơ quan có liên quan khác. · Bên A tạo điều kiện thuận lợi cho Bên B hoàn thành tốt công việc. 3.2 Trách nhiệm của Bên B · Về nguyên tắc, Bên B là đối tượng nhận ủy thác dịch vụ, các dịch vụ thực hiện phải tuân thủ theo pháp luật Việt Nam. · Bên B nhận tài liệu, hóa đơn, chứng từ của Bên A và thực hiện dịch vụ tại văn phòng của Bên B. Hai bên sẽ cùng nhau thảo luận và đi đến thống nhất quyết định cách thức Bên B tiếp nhận tài liệu, hóa đơn, chứng từ. · Bên B dựa trên những tài liệu, hóa đơn, chứng từ, thông tin do Bên A cung cấp để thực hiện đầy đủ và đúng quy định các nội dung trong Điều 2 của Hợp đồng này kể từ ngày Hợp đồng được ký kết cho đến khi chấm dứt. · Kiểm tra, phát hiện và thông báo cho Bên A biết những sai sót trong các loại hồ sơ, chứng từ để thực hiện bổ sung, sửa chữa kịp thời. · Thường xuyên thông báo và tư vấn cho Bên A những thay đổi liên quan đến việc kê khai, quyết toán thuế. · Hàng tháng, hàng quý phải thông cho Bên A biết những nghĩa vụ tài chính với Cơ quan nhà nước mà Bên A phải nộp như các khoản thuế, bảo hiểm xã hội…. trong phạm vi các nội dung dịch vụ quy định tại Điều 2. · Chịu trách nhiệm bảo mật toàn bộ số liệu và thông tin về các hoạt động của Bên A trong và sau khi thực hiện Hợp đồng. · Bên B lưu ý về việc sử dụng và bảo quản tốt hồ sơ tài liệu được cung cấp bởi Bên A, quản lý và không được để lộ thông tin bí mật cho bất kỳ bên thứ ba nào nếu không có sự đồng ý của Bên A. · Chịu trách nhiệm giải trình với các cơ quan liên quan đến công việc do Bên B thực hiện và bồi thường những sai sót do thao tác nghiệp vụ dẫn đến thiệt hại cho Bên A như quy định tại Điều 7 dưới đây. · Khi chấm dứt Hợp đồng phải bàn giao đầy đủ với người có trách nhiệm của Bên A, bao gồm bản gốc, bản sao và dữ liệu phần mềm, file excel liên quan đến việc thực hiện sổ sách và các báo cáo cho Bên A. · Để hợp tác cùng nhau tiến hành dịch vụ, Bên B sẽ chọn ra một nhân viên phụ trách. Trường hợp có thay đổi người phụ trách, các bên cùng nhau nổ lực hợp tác, trao đổi một cách phù hợp để không gây trở ngại cho công việc. Điều 4: Thời hạn Hợp đồng 4.1 Thời hạn của Hợp đồng là 01 năm, từ ngày ……………. đến ngày ……………………. 4.2 Một tháng trước khi hết hạn Hợp đồng, trừ khi hai bên có quyết định khác, thì Hợp đồng này sẽ tự động được gia hạn thêm 01 năm tính từ ngày tiếp theo của ngày hết hạn Hợp đồng. Những năm sau đó cũng sẽ tương tự. 4.3 Bất kể các điều khoản đã nêu trên, Hợp đồng này sẽ kết thúc trước kỳ hạn trong trường hợp Bên A gửi yêu cầu văn bản hoặc email đến Bên B trước một tháng. Điều 5: Phương thức thanh toán 5.1 Phí dịch vụ được thanh toán hàng quý bao gồm phí dịch vụ của các tháng trong quý đó. · Thời hạn thanh toán: Bên A sẽ thanh toán phí dịch vụ cho Bên B chậm nhất ngày thứ 10 của tháng đầu tiên trong quý đó. · Hình thức thanh toán: bằng chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng do Bên B chỉ định hoặc bằng tiền mặt nếu Bên A có yêu cầu. · Bên B sẽ gửi Giấy đề nghị thanh toán cho Bên A trước 01 tuần. Bên B sau khi xác nhận số tiền thanh toán sẽ phát hành hóa đơn tài chính cho Bên A. 5.2 Trong trường hợp thanh toán phí dịch vụ chậm trễ hơn 30 ngày kể từ ngày đến hạn mà không có lý do hợp lý được Bên B chấp nhận, Bên B sẽ tạm thời ngừng thực hiện cho Bên A các nội dung dịch vụ như quy định tại Điều 2. Điều 6: Bảo mật thông tin 6.1 Bên A cũng như Bên B, khi không có sự đồng ý trước của bên kia thì không được công bố hay làm lộ thông tin bí mật mà bên đối tác đã cung cấp liên quan đến và trong khuôn khổ Hợp đồng này. 6.2 Bên A và Bên B, trường hợp buộc phải công khai thông tin bảo mật một cách hợp lý theo chỉ thị của các cơ quan nhà nước và theo pháp luật trong nước quy định thì có thể công khai thông tin đó. Tuy nhiên, bên nhận được lệnh tiết lộ thông tin phải nhanh chóng thông báo trước với bên còn lại và cố gắng đảm bảo tính bảo mật thông tin trong khả năng có thể cho phép. Điều 7: Nghĩa vụ bồi thường thiệt hại 7.1 Trường hợp gây thiệt hại cho Bên A do lỗi chuyên môn dịch vụ của Bên B dẫn đến các nghĩa vụ tài chính tăng thêm theo quy định của pháp luật, bao gồm cả thuế, phí và tiền phạt, thì Bên B có nghĩa vụ phải bồi thường cho Bên A những thiệt hại đó. 7.2 Mức bồi thường tối đa là giá trị phí dịch vụ của Hợp đồng này. 7.3 Trường hợp do áp dụng hồi tố dựa theo quy định mới của pháp luật Việt Nam dẫn đến các tổn thất, thiệt hai nêu trên, hoặc trường hợp gặp khó khăn trong việc đưa ra các đánh giá, dự báo ban đầu về sự phát sinh của các tổn thất, thiệt hại, thì Bên B không có nghĩa vụ bồi thường cho các tổn thất, thiệt hại này. Điều 8: Điều khoản chung 8.1 Nếu trong quá trình thực hiện Hợp đồng nếu có phát sinh thì hai bên cùng thỏa thuận và tiến hành làm thêm phụ lục Hợp đồng. 8.2 Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản ghi trong Hợp đồng. Trong trường hợp có tranh chấp sẽ cùng nhau giải quyết trên tinh thần thiện chí. Trong trường hợp nếu không giải quyết được tranh chấp thì sẽ đưa ra Tòa án có thẩm quyền giải quyết. 8.3 Hợp đồng được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau. Đại diện Bên A ……………….. Đại diện Bên B ……………….. PHỤ LỤC 1: MÔ TẢ DỊCH VỤ Đính kèm theo Hợp đồng số: ……………… ① Kế toán và Báo cáo tài chính 1.1 Bên B dựa trên chứng từ cung cấp bởi Bên A sẽ nhập dữ liệu kế toán và ghi sổ kế toán hàng tháng, gửi báo cáo hàng quý, hàng năm dưới dạng file Excel theo chuẩn mực kế toán Việt Nam. Bên B sẽ giải thích về nội dung sổ sách kế toán được lập theo yêu cầu của Bên A. Sau khi kết thúc năm tài chính, Bên B sẽ lập sổ sách kế toán dưới dạng file PDF và gửi cho Bên A. 1.2 Trường hợp chứng từ Bên A cung cấp có sai sót và cần thời gian để điều chỉnh, hoặc Bên A cung cấp chứng từ chậm hơn ngày đã định thì Bên B không đảm bảo kỳ hạn lập và gửi báo cáo tài chính. 1.3 Dịch vụ kế toán và lập báo cáo tài chính này sẽ hỗ trợ đến tối đa 50 giao dịch/tháng. 1.4 Số lượng giao dịch này được tính dựa trên hóa đơn bán ra, hóa đơn mua vào, tờ khai xuất nhập khấu và giao dịch mua bán không có hóa đơn. 1.5 Trong trường hợp số giao dịch hàng tháng vượt quá 50 giao dịch thì sẽ áp dụng phí phụ trội tương ứng với lượng dịch vụ phát sinh. Số lượng giao dịch phát sinh tăng thêm Phí dịch vụ phụ trội Từ 01 đến 50 giao dịch 1.000.000 đồng Từ 51 đến 100 giao dịch 2.000.000 đồng Từ trên 100 giao dịch Thỏa thuận 1.6 Phạm vi công việc của Bên B bao gồm: 1.6.1.Thiết lập ban đầu và đưa ra các hướng dẫn cho Bên A: - Thiết lập hệ thống thông tin kế toán để đáp ứng tốt các yêu cầu cụ thể về báo cáo và truy xuất thông tin của Bên A: thiết lập thông tin cơ bản cho phần mềm kế toán, thiết lập hệ thống tài khoản kế toán và sổ kế toán chi tiết. - Cung cấp các hướng dẫn cần thiết cho các bộ phận liên quan của Bên A trong việc tập hợp, phân loại, và gửi cho Bên B đầy đủ các bộ chứng từ hợp lý và hợp lệ cho mục đích kế toán và thuế. 1.6.2.Nhận chứng từ - Nhập liệu – Lập sổ sách kế toán - Lập báo cáo tài chính - Nhận chứng từ kế toán từ Bên A: Bên B kiểm tra và phân tích các bộ chứng từ nhận được từ Bên A, trao đổi với Bên A về những vấn đề phát sinh liên quan đến bộ chứng từ kế toán (nếu có); - Nhập liệu và ghi nhận sổ sách kế toán: Bên B tiến hành nhập liệu, hạch toán phù hợp lên phần mềm kế toán theo đúng các chuẩn mực và quy định kế toán; ghi nhận và đối chiếu các khía cạnh của Báo cáo tài chính, bao gồm: (1) Kế toán hàng tồn kho: mua hàng, sử dụng cho sản xuất kinh doanh và điều chỉnh giá trị hàng tồn kho khi có hàng hóa cũ, hư hỏng; (2) Đối chiếu số dư phải thu khách hàng và phải trả người bán; (3) Chi phí lương và ghi nhận các chi phí khác; (4) Lập bản theo dõi tài sản cố định liên quan đến mua tài sản, trích khấu hao và thanh lí tài sản; (5) Kiểm kê hàng tồn kho và tiền mặt vào cuối mỗi tháng; (6) Thực hiện các phân bổ và ước tính kế toán (liên quan đến doanh thu, chi phí), xác định các khoản dự phòng, tính toán giá thành hàng tồn kho (nếu có), xác định giá vốn hàng bán. Khi nhận thấy các vấn đề trọng yếu liên quan đến chứng từ kế toán, Bên B sẽ thông tin và trao đổi với Bên A, sau đó đề xuất các lựa chọn cho Bên A xem xét và phê duyệt trước khi chính thức hạch toán. - Báo cáo tài chính hàng tháng: (1) Bên B có trách nhiệm xử lý số liệu kế toán và lập thành Báo cáo tài chính. (2) Báo cáo được tài chính được lập và gửi cho Bên A theo các yêu cầu cụ thể và thời gian đã thống nhất với nhau; (3) Giải trình chi tiết cho từng khoản mục trên báo cáo tài chính khi được yêu cầu. 1.6.3.Báo cáo tài chính cuối năm - Quyết toán thuế - In sổ sách kế toán - Cuối năm tài chính của Bên A, Bên B sẽ lập báo cáo tài chính năm theo đúng quy định và phù hợp với chuẩn mực kế toán. Đồng thời, kê khai quyết toán thuế năm cho tất cả các loại thuế phát sinh cần thực hiện quyết toán cuối năm. Công việc cụ thể bao gồm: (1) Lập các báo cáo tài chính theo luật định và báo cáo nội bộ để gửi Bên A xem xét phê duyệt chính thức; (2) Hỗ trợ Bên A cung cấp số liệu, chứng từ và giải trình cho kiểm toán độc lập theo quy định (nếu có); (3) Nộp báo cáo tài chính cho các cơ quan quản lý (Cơ quan Thống kê, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, …); (4) Nộp tờ khai quyết toán thuế Thu nhập doanh nghiệp, thuế Thu nhập cá nhân, thuế Nhà thầu nước ngoài (nếu có). (5) In ấn, đóng cuốn và bàn giao đầy đủ toàn bộ sổ sách kế toán cho Bên A lưu trữ đúng quy định. ② Kê khai thuế 2.1 Lập và nộp các loại báo cáo thuế liên quan đến thuế giá trị gia tăng (VAT), thuế thu nhập doanh nghiệp (CIT), thuế thu nhập cá nhân (PIT), thuế nhà thầu (FCT) 2.1.1.Thuế giá trị gia tăng (VAT) và thuế thu nhập doanh nghiệp (CIT): - Lập báo cáo thuế cần thiết cho việc báo cáo thuế hàng tháng và hàng quý, báo cáo quyết toán hàng năm, dựa trên hóa đơn tài chính và báo cáo tài chính hàng tháng. - Bên B sẽ giải thích về nội dung tờ khai thuế được lập theo yêu cầu của Bên A. - Trường hợp Bên B thay mặt Bên A nộp tờ khai thuế thì Bên B sẽ xin xác nhận của Bên A trước khi tiến hành nộp tờ khai. 2.1.2.Thuế Thu nhập cá nhân (PIT): tờ khai thuế thu nhập cá nhân phát sinh từ thu nhập mà Bên A chi trả: - Đối tượng của dịch vụ là người Việt Nam và người nước ngoài chỉ nhận lương từ Bên A. - Lập tờ khai thuế hàng tháng và hàng quý, tờ khai quyết toán thuế cuối năm liên quan đến tiền lương được chi trả bởi Bên A. - Trong trường hợp bảng lương được lập bởi Bên A, Bên B sẽ lập báo cáo thuế sau khi xem tổng quan tính hợp lý của số tiền thuế TNCN trên bảng tính lương được lập bởi Bên A. Bên B không chịu trách nhiệm về sự chính xác của bảng lương được lập bởi Bên A. 2.1.3.Thuế Thu nhập cá nhân (PIT): tờ khai thuế thu nhập cá nhân phát sinh từ thu nhập tại nước ngoài hoặc thu nhập từ nơi thứ hai trở lên. - Đối tượng của dịch vụ là người nước ngoài hoặc nhân viên người Việt Nam cần lập báo cáo thuế thu nhập cá nhân hàng quý và quyết toán thuế ở Việt Nam cho phần thu nhập khác với tiền lương được chi trả bởi Bên A. - Các trường hợp như trong kỳ quyết toán có thu nhập từ hai nơi trở lên do có thêm thu nhập tại nước ngoài, thu nhập do chuyển việc, có nhiều nguồn thu nhập cần phải tổng hợp, có thu nhập cần phải kê khai riêng, …thì việc kê khai quyết toán cho các trường hợp vừa nêu là đối tượng của dịch vụ này. - Số lượng người mà Bên A được hỗ trợ cho dịch vụ nêu tại điểm này là 01 người, trường hợp phát sinh nhiều hơn 01 người sẽ phát sinh phí phụ trội tương ứng với số người cần hỗ trợ như sau: Số lượng người Phí dịch vụ phụ trội 1 người 1.000.000 đồng 2 người 1.800.000 đồng 3 người 2.400.000 đồng 4 người 2.800.000 đồng Từ 5 người 600.000 đồng x số người 2.2 Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn : - Bên B lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quy định dựa trên số lượng hóa đơn bán ra sử dụng thực tế của Bên A. - Cơ sở để lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn là dữ liệu hóa đơn bán ra mà Bên A đã cung cấp cho Bên B trong quá trình thực hiện các báo cáo tài chính và báo cáo thuế liên quan. - Bên B sẽ thực hiện xin xác nhận của Bên A trước khi nộp báo cáo để đảm báo số lượng các hóa đơn bán ra đã sử dụng trong kỳ báo cáo là chính xác và đầy đủ. 2.3 Các loại thuế phát sinh khác liên quan trong quá trình hoạt động: Bên B sẽ hỗ trợ kê khai một số loại thuế phát sinh khác của Bên A, cụ thể: 2.3.1 Thuế nhà thầu nước ngoài (theo từng lần phát sinh hoặc cố định hàng tháng); 2.3.2 Lệ phí (thuế) môn bài (kê khai một lần trong năm). Trong các trường hợp cụ thể phát sinh tiền thuế phải nộp, Bên B cũng hỗ trợ đưa ra các tài liệu hướng dẫn nộp thuế để đảm bảo tiền thuế được nộp đầy đủ và đúng hạn vào ngân sách Nhà nước, tránh các sai sót dẫn đến những khoản tiền phạt không đáng có. ③ Tư vấn 3.1 Khi cần thiết, Bên B hỗ trợ tư vấn kế toán và thảo luận các vấn đề về thuế lên đến 3 giờ 1 tháng, bao gồm trao đổi trực tiếp, qua email, qua điện thoại… 3.2 Với tinh thần hợp tác thiện chí, trường hợp việc tư vấn vượt quá số giờ quy định nhưng không thường xuyên, Bên A vẫn hỗ trợ Bên B và không tính phí phụ trội phát sinh. 3.3 Trong trường hợp Bên B hỗ trợ tư vấn cho Bên A vượt quá 3 giờ 1 tháng và phát sinh thường xuyên, Bên B sẽ cân nhắc tính phí phụ trội phát sinh như dưới đây: Hỗ trợ tư vấn hàng tháng Phí dịch vụ phụ trội Tăng thêm từ 1h đến 2h mỗi tháng 500.000 đồng Tăng thêm từ 3h đến 4h mỗi tháng 800.000 đồng Tăng thêm từ trên 4h mỗi tháng 150.000 đồng x số giờ ④ Bảo hiểm xã hội (BHXH) 4.1 Nội dung dịch vụ BHXH này bao gồm: 4.1.1.Hỗ trợ thủ tục đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội ban đầu cho Bên A; 4.1.2.Hỗ trợ đăng ký với cơ quan bảo hiểm xã hội khi có thay đổi về nhân viên mới, nhân viên nghỉ việc, thay đổi tiền lương; 4.1.3.Tính số tiền bảo hiểm xã hội mà Bên A phải nộp hàng tháng. 4.2 Bên B nhận dữ liệu và các giấy tờ cần thiết cho kê khai BHXH như báo tăng nhân viên mới, thay đổi mức lương, sau khi nhập dữ liệu vào phần mềm BHXH sẽ tiến hành lập các báo cáo BHXH theo luật BHXH hiện hành. 4.3 Bên B đảm nhận lập giấy tờ gởi cơ quan bảo hiểm xã hội khi tăng giảm lương. 4.4 Dịch vụ hỗ trợ lên đến 03 nhân viên hàng tháng (là số nhân viên tham gia BHXH trên bảng lương tháng của Bên A), trường hợp số nhân viên tăng trên 03 người sẽ áp dụng phí phụ trội theo dõi BHXH là 50.000 đồng/1 người tăng thêm. 4.5 Số lần đăng kí bảo hiểm xã hội tối đa 2 lần/1 tháng, trường hợp thủ tục đăng kí bảo hiểm xã hội hàng tháng phải thực hiện từ 3 lần trở lên thì sẽ phát sinh phí phụ trội 200.000 đồng/1 lần phát sinh tăng thêm. 4.6 Trường hợp cần hỗ trợ dịch vụ bảo hiểm xã hội cho chi nhánh phụ thuộc nằm tại quận khác với trụ sở chính, Bên B sẽ tính phí phát sinh như sau: Số lượng nhân viên Phí dịch vụ Từ 1 đến 5 nhân viên 500.000 đồng Từ 6 đến 10 nhân viên 800.000 đồng Trên 10 nhân viên 50.000 đồng x số nhân viên 4.7 Dịch vụ bảo hiểm mà Bên B hỗ trợ Bên A như đã nêu trên đây không bao gồm các hạng mục công việc phát sinh khác ngoài các hạng mục đã nêu tại mục 4.1 như: hỗ trợ hồ sơ hưởng trợ cấp thai sản, hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp, hồ sơ hưởng các chế độ bảo hiểm khác…. Trong trường hợp Bên A cần hỗ trợ, Bên B sẽ thực hiện báo giá riêng cho từng trường hợp cụ thể phát sinh. ⑤ Tính lương 5.1 Trường hợp Bên A đề nghị Bên B hỗ trợ tính lương hàng tháng, Bên B sẽ thực hiện tính lương cho nhân viên căn cứ trên dữ liệu tiền lương (hợp đồng lao động), dữ liệu chấm công, các hồ sơ khác liên quan đến dịch vụ (thông tin người phụ thuộc, vv…). 5.2 Bên A lập dữ liệu chấm công cần thiết cho việc tính lương của Bên B, theo đó Bên A tiến hành xác nhận nội bộ về số giờ làm việc, số giờ làm tăng ca hàng tháng và gửi dữ liệu dưới dạng Excel cho Bên B trước kỳ hạn được quy định theo thỏa thuận riêng của hai bên (kỳ hạn này phụ thuộc chủ yếu vào thời điểm trả lương hàng tháng của Bên A). 5.3 Bên B thực hiện tính lương và gửi bảng lương cho Bên A theo kỳ hạn mà hai bên đã thỏa thuận. 5.4 Phí dịch vụ tính lương được áp dụng như sau: Số lượng nhân viên Phí dịch vụ Từ 1 đến 10 nhân viên 100.000 đồng x số người Từ 11 đến 25 nhân viên 80.000 đồng x số người Từ trên 25 nhân viên 60.000 đồng x số người Phụ lục này được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau. Đại diện Bên A ……………….. Đại diện Bên B ………………..
Hợp đồng dịch vụ kế toán và đại lý thuế song ngữ Việt Anh (bản xem trước 50%)
Kéo xuống để xem một phần của mẫu Hợp đồng kế toán và đại lý thuế song ngữ Việt-Anh được dịch bởi đội ngũ dịch thuật tiếng Anh chuyên nghiệp của Dịch Thuật SMS.
Hop dong dich vu ke toan - song ngu Anh Viet
Trên đây chỉ là bản xem trước, thể hiện 50% mẫu hợp đồng song ngữ. Để tải về bộ hợp đồng đầy đủ (tiếng Anh, tiếng Việt, song ngữ Anh Việt) dạng file word, bạn làm như sau:
Bước 1: Bấm nút Thêm vào giỏ hàng |
Nút Thêm vào giỏ hàng ở đầu trang nhé! |
Bước 2: Tiến hành thanh toán |
Điền tên, SĐT và địa chỉ email. Chọn hình thức thanh toán:
|
Bước 3: Nhận file qua email |
Hệ thống TỰ ĐỘNG gửi file qua email cho bạn ngay sau khi thanh toán xong. Liên hệ 0934436040 (Zalo/Viber) nếu cần hỗ trợ gấp. |
Bạn sẽ nhận được gì khi đặt mua bộ hợp đồng này?
Gồm 3 file đầy đủ:
- 1 file hợp đồng kế toán tiếng Việt (4.500 từ, ~11 trang)
- 1 file hợp đồng kế toán tiếng Anh (3.500 từ, ~11 trang)
- 1 file hợp đồng kế toán song ngữ Việt-Anh (8.000 từ, ~20 trang) (như bản xem trước ở trên).
Tất cả đều là file word, KHÔNG có logo watermark của Dịch Thuật SMS, dễ dàng chỉnh sửa theo ý bạn.
Nội dung đầy đủ, chi tiết, chặt chẽ, được dịch thuật chuẩn xác bởi chính Dịch Thuật SMS. Đây KHÔNG PHẢI LÀ KIỂU HỢP ĐỒNG SƠ SÀI NGẮN GỌN có thể tìm thấy dễ dàng trên mạng.
Đặc biệt, có riêng Phụ lục Mô tả dịch vụ quy định cực kỳ chi tiết về từng dịch vụ (kế toán, kê khai thuế, BHXH, tư vấn) và cách tính phí phụ trội khi số lượng giao dịch vượt một mức nhất định.
Mục lục hợp đồng dịch vụ kế toán – thuế song ngữ
Bản hợp đồng dịch vụ kế toán – thuế song ngữ đầy đủ mà bạn nhận được sẽ gồm các điều khoản và phụ lục như sau:
Điều 1: Mục đích | Article 1: Purpose |
Điều 2: Nội dung dịch vụ và phí dịch vụ | Article 2: Scope of services and fees |
Điều 3: Phạm vi trách nhiệm | Article 3: Responsibilities of the two parties |
Điều 4: Thời hạn Hợp đồng | Article 4: Term of Contract |
Điều 5: Phương thức thanh toán | Article 5: Payment method |
Điều 6: Bảo mật thông tin | Article 6: Confidentiality |
Điều 7: Nghĩa vụ bồi thường thiệt hại | Article 7: Compensation for damage |
Điều 8: Điều khoản chung | Article 8: General terms |
Phụ lục 1: Mô tả dịch vụ | Appendix 1: Services Description |
Dịch vụ dịch thuật hợp đồng theo yêu cầu
Bên cạnh việc đặt mua mẫu bản dịch có sẵn ở trên, bạn cũng có thể yêu cầu chúng tôi dịch thuật cho hợp đồng và tài liệu do chính bạn soạn thảo. Dịch Thuật SMS có kinh nghiệm phong phú trong lĩnh vực dịch tài liệu tiếng Anh.
Ngoài tiếng Anh, chúng tôi còn nhận dịch hợp đồng tiếng Trung, dịch hợp đồng tiếng Hàn, dịch hợp đồng tiếng Nhật và hơn 20 ngôn ngữ khác.
Để nhận báo giá dịch thuật cho hợp đồng của bạn:
- gọi ngay 0934436040 (có hỗ trợ Zalo/Viber)
- hoặc gửi tài liệu cần dịch đến email: baogia@dichthuatsms.com
- hoặc bấm vào nút bên dưới để gửi yêu cầu báo giá trực tuyến:
Hơn 1.000 bản dịch mẫu chất lượng cao từ Kho bản dịch mẫu của chúng tôi:
Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất song ngữ Anh Việt
Original price was: 499.000 ₫.299.000 ₫Current price is: 299.000 ₫.Add to cart
SaleMẫu hợp đồng đặt cọc mua bán căn hộ chung cư song ngữ Anh Việt (không vay ngân hàng)
Original price was: 499.000 ₫.299.000 ₫Current price is: 299.000 ₫.Add to cart
SaleMẫu hợp đồng thi công hệ thống PCCC song ngữ Anh Việt
Original price was: 499.000 ₫.299.000 ₫Current price is: 299.000 ₫.Add to cart
SaleHợp đồng chuyển nhượng cổ phần song ngữ Anh Việt
Original price was: 499.000 ₫.299.000 ₫Current price is: 299.000 ₫.Add to cart
SaleMẫu bản dịch hợp đồng quảng cáo Facebook song ngữ Anh Việt
Original price was: 499.000 ₫.299.000 ₫Current price is: 299.000 ₫.Add to cart
SaleHợp đồng thẩm định giá tài sản song ngữ Anh Việt
Original price was: 499.000 ₫.299.000 ₫Current price is: 299.000 ₫.Add to cart
SaleMẫu hợp đồng dịch vụ bảo vệ song ngữ Anh Việt
Original price was: 500.000 ₫.299.000 ₫Current price is: 299.000 ₫.Add to cart
Sale