Description
Xin giới thiệu mẫu Thuyết minh Các chính sách kế toán trên báo cáo tài chính, ở dạng file word bằng tiếng Việt và tiếng Anh, được dịch chuẩn xác bởi đội ngũ chuyên ngành tài chính của Dịch Thuật SMS.
Thuyết minh về Chế độ kế toán, Nguyên tắc kế toán và Các chính sách kế toán chủ yếu được áp dụng là một phần quan trọng bắt buộc trong các thuyết minh BCTC. Xin giới thiệu mẫu thuyết minh chi tiết Các chính sách kế toán song ngữ tiếng Anh và tiếng Việt, được biên soạn đầy đủ theo các đề mục thuyết minh BCTC yêu cầu bởi Thông tư 133/2016/TT-BTC hướng dẫn chế độ doanh nghiệp nhỏ và vừa (thay thế Quyết định 48/2006/QĐ-BTC và Thông tư 138/2011/TT-BTC) và Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp (thay thế Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC và Thông tư 244/2009/TT-BTC).
Nội dung thuyết minh được biên soạn và dịch thuật ở đây dựa trên các chính sách và nguyên tắc kế toán thực tế được áp dụng phổ biến nhất trong các doanh nghiệp tại Việt Nam. Trong quá trình lập BCTC và thuyết minh BCTC bằng tiếng Anh và tiếng Việt, bạn có thể sử dụng chúng để tham khảo như một gợi ý và chỉnh sửa lại theo tình hình thực tế tại công ty bạn nếu cần thiết.
Mẫu Thuyết minh Các chính sách kế toán tiếng Việt (bản đầy đủ 100%)
CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU Sử dụng cho thuyết minh báo cáo tài chính theo thông tư 133/2016/TT-BTC hoặc Thông tư 200/2014/TT-BTC 1 Cơ sở của việc soạn lập các báo cáo tài chính Các báo cáo tài chính đã được soạn lập theo các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Chế độ Kế toán (Doanh nghiệp) Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính. Báo cáo tài chính được soạn lập theo nguyên tắc giá gốc. Các báo cáo tài chính kèm theo không nhằm mục đích trình bày tình hình tài chính, kết quả kinh doanh và các luồng lưu chuyển tiền tệ theo các nguyên tắc và thông lệ kế toán thường được chấp nhận ở các nước và các thể chế khác ngoài nước Việt Nam. Các nguyên tắc và thông lệ kế toán sử dụng tại nước Việt Nam có thể khác với các nguyên tắc và thông lệ kế toán tại các nước và các thể chế khác. 2 Năm tài chính Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ [ngày 1 tháng 1] đến [ngày 31 tháng 12]. 3 Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán và được trình bày trên báo cáo tài chính là đồng Việt Nam/[đô la Mỹ]. Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi theo tỷ giá áp dụng tại ngày phát sinh nghiệp vụ. Chênh lệch tỷ giá phát sinh từ các nghiệp vụ này được ghi nhận là thu nhập hoặc chi phí trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Tài sản và nợ phải trả bằng tiền có gốc ngoại tệ tại ngày của bảng cân đối kế toán được qui đổi theo tỷ giá áp dụng tại ngày bảng cân đối kế toán. Chênh lệch tỷ giá phát sinh từ việc quy đổi này được ghi nhận là thu nhập hoặc chi phí trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. 4 Hệ thống và hình thức sổ kế toán áp dụng Công ty sử dụng hình thức [nhật ký chung/nhật ký chứng từ/chứng từ ghi sổ/nhật ký sổ cái/phần mềm kế toán] để ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 5 Tiền và các khoản tương đương tiền Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, tiền gửi không kỳ hạn và các khoản đầu tư ngắn hạn khác có thời hạn đáo hạn ban đầu không quá ba tháng. 6 Khoản phải thu khách hàng Các khoản phải thu khách hàng được thể hiện theo giá trị ghi trên hóa đơn gốc trừ dự phòng các khoản phải thu khó đòi được ước tính dựa trên việc rà soát của Ban Giám đốc đối với tất cả các khoản còn chưa thu tại thời điểm cuối năm. Các khoản nợ được xác định là không thể thu hồi sẽ được xóa sổ. 7 Hàng tồn kho Hàng tồn kho được thể hiện theo giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc được xác định trên cơ sở [thực tế đích danh/bình quân gia quyền, nhập trước xuất trước] và bao gồm tất cả các chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí khác có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Trong trường hợp các sản phẩm được sản xuất, giá gốc bao gồm tất cả các chi phí trực tiếp và chi phí sản xuất chung dựa trên mức độ hoạt động bình thường. Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính của hàng tồn kho trong kỳ kinh doanh bình thường trừ chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ. Dự phòng được lập cho hàng tồn kho bị lỗi thời, chậm lưu chuyển và bị hỏng. 8 Đầu tư (a) Đầu tư ngắn hạn Các khoản đầu tư ngắn hạn là những khoản đầu tư có thời hạn đáo hạn ít hơn 12 tháng kể từ ngày lập bảng cân đối kế toán. (b) Đầu tư vào công ty con Đầu tư vào công ty con được hạch toán theo giá gốc trừ đi dự phòng giảm giá đầu tư. (c) Đầu tư vào các công ty liên doanh, liên kết Đầu tư vào các công ty liên doanh, liên kết được hạch toán theo giá gốc trừ đi dự phòng giảm giá đầu tư. (d) Đầu tư dài hạn khác Các khoản đầu tư dài hạn là những khoản đầu tư có thời hạn đáo hạn hơn 12 tháng kể từ ngày lập bảng cân đối kế toán. (i) Các khoản đầu tư vào trái phiếu được phân loại là đầu tư dài hạn khi những khoản đầu tư này được Công ty nắm giữ mà không có ý định bán đi trong vòng 12 tháng kể từ ngày lập bảng cân đối kế toán. Các khoản đầu tư trái phiếu được ghi nhận ban đầu theo giá gốc. Sau đó, các khoản đầu tư này được ghi nhận theo giá gốc trừ đi dự phòng giảm giá đầu tư. Dự phòng giảm giá đầu tư được lập khi có bằng chứng về sự giảm giá trị dài hạn của các chứng khoán hoặc Công ty không thể thu hồi khoản đầu tư. (ii) Các khoản đầu tư dài hạn khác là các khoản đầu tư vốn dưới 20% quyền biểu quyết vào các công ty niêm yết và chưa niêm yết được Công ty nắm giữ mà không có ý định bán đi trong vòng 12 tháng kể từ ngày lập bảng kế toán. Các khoản đầu tư này được ghi nhận ban đầu theo giá gốc. Dự phòng giảm giá đầu tư được lập khi có sự giảm giá trị của các khoản đầu tư này. 9 Hợp đồng xây dựng Hợp đồng xây dựng là một hợp đồng được thỏa thuận để xây dựng một tài sản hoặc tổ hợp các tài sản có liên quan chặt chẽ hay phụ thuộc lẫn nhau về mặt thiết kế, công nghệ, chức năng hoặc mục đích sử dụng cơ bản của chúng. Khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng không thể ước tính một cách đáng tin cậy thì doanh thu của hợp đồng chỉ được ghi nhận tương đương với các chi phí của hợp đồng đã phát sinh mà việc thu hồi là tương đối chắc chắn. Chi phí của hợp đồng chỉ được ghi nhận là chi phí trong kỳ khi các chi phí này đã phát sinh. Khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng có thể ước tính một cách đáng tin cậy thì doanh thu và chi phí liên quan đến hợp đồng xây dựng được ghi nhận trong kỳ hợp đồng tương ứng là doanh thu và chi phí. Công ty sử dụng phương pháp tỷ lệ phần trăm hoàn thành để xác định khoản doanh thu và chi phí phù hợp để ghi nhận trong năm tài chính. Tỷ lệ phần trăm hoàn thành được xác định bằng cách tham chiếu đến tỷ lệ của các chi phí đã phát sinh và tổng chi phí dự toán của từng hợp đồng xây dựng. Nếu tổng chi phí của hợp đồng vượt quá tổng doanh thu của hợp đồng thì khoản lỗ ước tính được ghi nhận là chi phí. Tổng số chi phí phát sinh và lợi nhuận hoặc lỗ ghi nhận của mỗi hợp đồng được so sánh với tổng số tiền ghi trên hóa đơn đã phát hành tính đến cuối kỳ. Khi chi phí phát sinh và lợi nhuận ghi nhận (trừ đi lỗ ghi nhận) vượt quá tổng số tiền ghi trên hóa đơn đã phát hành, số dư được trình bày là khoản phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng. Khi tổng số tiền ghi trên hóa đơn đã phát hành vượt quá chi phí cộng với lợi nhuận ghi nhận (trừ đi lỗ ghi nhận), số dư được trình bày là khoản phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng. 10 Tài sản cố định Tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình Tài sản cố định được phản ánh theo nguyên giá trừ khấu hao lũy kế. Nguyên giá bao gồm các chi phí liên quan trực tiếp đến việc có được tài sản cố định. Khấu hao Tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp đường thẳng để giảm dần nguyên giá tài sản trong suốt thời gian hữu dụng ước tính hoặc theo thời hạn của [Giấy phép Đầu tư/Giấy chứng nhận Đầu tư/Giấy chứng nhận Đăng ký Doanh nghiệp/Giấy chứng nhận Đăng ký Kinh doanh nếu ngắn hơn]. Các tỷ lệ khấu hao chủ yếu hàng năm như sau: Nhà cửax% Nhà xưởng và máy móc thiết bịx% Phương tiện vận tảix% Thiết bị quản lýx% Quyền sử dụng đất được khấu hao theo phương pháp đường thẳng trong […] năm phù hợp với Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do […] cấp ngày […]. Thanh lý Lãi và lỗ phát sinh do thanh lý nhượng bán tài sản cố định được xác định bằng số chênh lệch giữa số tiền thu thuần do thanh lý với giá trị còn lại của tài sản và được ghi nhận là thu nhập hoặc chi phí trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. 11 Thuê tài sản cố định Việc thuê tài sản mà bên cho thuê chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê thì được hạch toán là thuê tài chính. Thuê tài chính được ghi nhận là tài sản tại thời điểm khởi đầu việc thuê tài sản với giá trị thấp hơn giữa giá trị hợp lý của tài sản cho thuê và giá trị hiện tại thuần của các khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu. Khoản thanh toán tiền thuê tài chính được chia ra thành chi phí tài chính và khoản phải trả nợ gốc để duy trì một tỉ lệ lãi suất cố định trên số dư nợ thuê tài chính. Khoản phải trả nợ gốc không bao gồm chi phí tài chính, được hạch toán là nợ dài hạn. Chi phí tài chính được hạch toán vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong suốt thời hạn của hợp đồng thuê. Tài sản cố định thuê tài chính được khấu hao trong thời gian ngắn hơn giữa thời gian sử dụng ước tính của tài sản và thời gian thuê. Tuy nhiên nếu có sự chắc chắn hợp lý rằng bên thuê sẽ có quyền sở hữu ở cuối thời hạn thuê thì khấu hao sẽ được dựa trên thời gian sử dụng ước tính của tài sản. Thuê hoạt động là loại hình thuê tài sản cố định mà phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu của tài sản thuộc về bên cho thuê. Khoản thanh toán dưới hình thức thuê hoạt động được hạch toán vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời hạn thuê hoạt động. 12 Bất động sản đầu tư Khấu hao Bất động sản đầu tư được khấu hao theo phương pháp đường thẳng để giảm dần nguyên giá tài sản trong thời gian sử dụng ước tính. Các tỷ lệ khấu hao hàng năm như sau: Quyền sử dụng đấtx% Nhà cửax% Thanh lý Lãi và lỗ do thanh lý bất động sản đầu tư được xác định bằng số chênh lệch giữa tiền thu thuần do thanh lý với giá trị còn lại của bất động sản đầu tư và được ghi nhận là thu nhập hoặc chi phí trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. 13 Chi phí trước hoạt động Chi phí trước hoạt động được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, ngoại trừ chi phí thành lập, phí đào tạo, chi phí chuyển dịch địa điểm và chi phí quảng cáo. Các chi phí này được ghi nhận là chi phí trả trước dài hạn và được phân bổ trong vòng [3] năm từ khi bắt đầu hoạt động. 14 Chi phí đi vay Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đối với hoạt động xây dựng hoặc sản xuất bất kỳ tài sản đủ tiêu chuẩn sẽ được vốn hóa trong thời gian mà các tài sản này được hoàn thành và chuẩn bị đưa vào sử dụng. Chi phí đi vay khác được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh khi phát sinh. 15 Chi phí trả trước Chi phí trả trước bao gồm các chi phí trả trước ngắn hạn hoặc chi phí trả trước dài hạn trên bảng cân đối kế toán và chủ yếu là [ví dụ: tiền thuê đất trả trước/tiền thuê văn phòng trả trước/công cụ, dụng cụ đã đưa vào sử dụng]. 16 Ghi nhận doanh thu (a) Doanh thu bán hàng Doanh thu bán hàng được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh khi phần lớn những rủi ro và lợi ích về quyền sở hữu hàng hóa đã được chuyển giao cho người mua. Doanh thu không được ghi nhận khi có yếu tố không chắc chắn mang tính trọng yếu về khả năng thu được tiền bán hàng. (b) Doanh thu gia công Doanh thu hoạt động gia công được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh khi hàng hóa đã được gia công và đã được bên chủ hàng chấp nhận. Doanh thu không được ghi nhận khi có yếu tố không chắc chắn mang tính trọng yếu về khả năng thu về các khoản tiền gia công. (c) Doanh thu dịch vụ Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh khi dịch vụ đã được cung cấp, bằng cách tính mức độ hoàn thành của từng giao dịch, dựa trên cơ sở đánh giá tỉ lệ dịch vụ đã cung cấp so với tổng khối lượng dịch vụ phải cung cấp. (d) Thu nhập lãi Thu nhập lãi được ghi nhận khi được hưởng. (e) Thu nhập từ bản quyền Thu nhập từ bản quyền được ghi nhận theo nguyên tắc trích trước phù hợp với nội dung của các thỏa thuận có liên quan. (f) Thu nhập từ cổ tức Thu nhập từ cổ tức được ghi nhận khi Công ty xác lập quyền nhận cổ tức từ các đơn vị đầu tư. 17 Thuế thu nhập hiện hành và thuế thu nhập hoãn lại Thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm toàn bộ số thuế thu nhập tính trên thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp, kể cả các khoản thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ tại nước ngoài mà Việt Nam chưa ký hiệp định về tránh đánh thuế hai lần. Chi phí thuế thu nhập bao gồm chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại. Thuế thu nhập hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp hoặc thu hồi được tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện hành. Thuế thu nhập hiện hành và thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận là thu nhập hay chi phí khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của kỳ phát sinh, ngoại trừ trường hợp thuế thu nhập phát sinh từ một giao dịch hoặc sự kiện được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu trong cùng kỳ hay một kỳ khác. Thuế thu nhập hoãn lại được tính đầy đủ, sử dụng phương thức công nợ, tính trên các khoản chênh lệch tạm thời giữa giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản và nợ phải trả trên báo cáo tài chính và cơ sở tính thuế thu nhập của các khoản mục này. Thuế thu nhập hoãn lại không được ghi nhận khi nợ thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ ghi nhận ban đầu của một tài sản hay nợ phải trả của một giao dịch mà giao dịch này không phải là giao dịch sáp nhập doanh nghiệp, không có ảnh hưởng đến lợi nhuận kế toán hoặc lợi nhuận/lỗ tính thuế thu nhập tại thời điểm phát sinh giao dịch. Thuế thu nhập hoãn lại được tính theo thuế suất dự tính được áp dụng trong niên độ mà tài sản được thu hồi hoặc khoản nợ phải trả được thanh toán dựa trên thuế suất đã ban hành hoặc xem như có hiệu lực tại ngày của bảng cân đối kế toán. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận khi có khả năng sẽ có lợi nhuận tính thuế trong tương lai để sử dụng những chênh lệch tạm thời được khấu trừ. 18 Chia cổ tức Cổ tức của Công ty được ghi nhận là một khoản phải trả trong các báo cáo tài chính của kỳ kế toán mà cổ tức được thông qua tại Đại hội đồng cổ đông. 19 Các bên liên quan Các doanh nghiệp, các cá nhân, trực tiếp hay gián tiếp qua một hoặc nhiều trung gian, có quyền kiểm soát Công ty hoặc chịu sự kiểm soát của Công ty, hoặc cùng chung sự kiểm soát với Công ty, bao gồm cả công ty mẹ, công ty con và công ty liên kết là các bên liên quan. Các bên liên kết, các cá nhân trực tiếp hoặc gián tiếp nắm quyền biểu quyết của Công ty mà có ảnh hưởng đáng kể đối với Công ty, những cá nhân quản lý chủ chốt bao gồm Giám đốc Công ty, những thành viên mật thiết trong gia đình của các cá nhân này hoặc các bên liên kết này hoặc những công ty liên kết với các cá nhân này cũng được coi là bên liên quan. Trong việc xem xét từng mối quan hệ của các bên liên quan, cần chú ý tới bản chất của mối quan hệ chứ không chỉ hình thức pháp lý của các quan hệ đó. 20 Các khoản dự phòng Các khoản dự phòng được ghi nhận khi: Công ty có nghĩa vụ nợ hiện tại, pháp lý hoặc liên đới, phát sinh từ các sự kiện đã xảy ra; sự giảm sút những lợi ích kinh tế có thể xảy ra dẫn đến việc yêu cầu phải thanh toán nghĩa vụ nợ; và giá trị của nghĩa vụ nợ đó được ước tính một cách đáng tin cậy. Dự phòng không được ghi nhận cho các khoản lỗ hoạt động trong tương lai. Dự phòng được tính trên cơ sở các khoản chi phí dự tính phải thanh toán nghĩa vụ nợ. Nếu ảnh hưởng về giá trị thời gian của tiền là trọng yếu thì dự phòng được tính trên cơ sở giá trị hiện tại với tỷ lệ chiết khấu trước thuế và phản ánh những đánh giá trên thị trường hiện tại về giá trị thời gian của tiền và rủi ro cụ thể của khoản nợ đó. Giá trị tăng lên do ảnh hưởng của yếu tố thời gian được ghi nhận là chi phí đi vay. 21 Dự phòng trợ cấp thôi việc Theo Luật Lao động Việt Nam, người lao động của Công ty được hưởng khoản trợ cấp thôi việc căn cứ vào số năm làm việc tại Công ty. Khoản trợ cấp này được trả một lần khi người lao động thôi làm việc cho Công ty. Theo Luật Bảo hiểm Xã hội, từ ngày 1 tháng 1 năm 2009, Công ty phải nộp tiền vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp do Cơ quan Bảo hiểm Xã hội Việt Nam quản lý. Do thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp, Công ty không cần phải lập dự phòng cho số năm làm việc của người lao động từ ngày 1 tháng 1 năm 2009. Tuy nhiên, số dự phòng trợ cấp thôi việc tại ngày [31 tháng 12 năm 20XX] được xác định căn cứ vào số năm làm việc của người lao động tại Công ty tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2008 và dựa trên mức lương trung bình của họ trong giai đoạn 6 tháng trước ngày lập bảng cân đối kế toán này. 22 Vốn cổ phần Cổ phiếu phổ thông đang lưu hành được phân loại là vốn chủ sở hữu. 23 Phân chia lợi nhuận thuần (a) Quỹ dự phòng tài chính Quỹ dự phòng tài chính được trích lập từ lợi nhuận thuần của Công và được các cổ đông phê duyệt tại Đại hội đồng Cổ đông Thường niên. (b) Quỹ đầu tư phát triển Quỹ đầu tư phát triển kinh doanh được trích lập từ lợi nhuận thuần của Công ty và được các cổ đông phê duyệt tại Đại hội đồng Cổ đông Thường niên. (c) Quỹ khen thưởng phúc lợi Quỹ khen thưởng và phúc lợi được trích lập từ lợi nhuận thuần của Công ty và được các cổ đông phê duyệt tại Đại hội đồng Cổ đông Thường niên.
Mẫu Thuyết minh Các chính sách kế toán song ngữ Anh Việt (bản xem trước 50%)
Kéo xuống để xem trước một số trang của mẫu bản dịch Thuyết minh Các chính sách kế toán áp dụng song ngữ Anh-Việt, được dịch thuật chuẩn xác bởi đội ngũ Dịch Thuật SMS.
Thuyet minh các chinh sach ke toan tren BCTC - Anh VietChỉ cần bấm nút “Thêm vào giỏ hàng” ở trên và thanh toán trực tuyến, bạn sẽ nhận được email chứa file word mẫu thuyết minh các chính sách kế toán chủ yếu được áp dụng bằng tiếng Anh và tiếng Việt.
Trên đây chỉ là bản xem trước, thể hiện 50% tài liệu. Tài liệu đầy đủ sẽ bao gồm thuyết minh cho các chính sách kế toán dưới đây:
1 Cơ sở của việc soạn lập các báo cáo tài chính | 1 Basis of preparation of financial statements |
2 Năm tài chính | 2 Fiscal year |
3 Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán | 3 Currency |
4 Hệ thống và hình thức sổ kế toán áp dụng | 4 Form of records applied |
5 Tiền và các khoản tương đương tiền | 5 Cash and cash equivalents |
6 Khoản phải thu khách hàng | 6 Trade receivables |
7 Hàng tồn kho | 7 Inventories |
8 Đầu tư | 8 Investments |
9 Hợp đồng xây dựng | 9 Construction contracts |
10 Tài sản cố định | 10 Fixed assets |
11 Thuê tài sản cố định | 11 Leased assets |
12 Bất động sản đầu tư | 12 Investment properties |
13 Chi phí trước hoạt động | 13 Pre-operating expenses |
14 Chi phí đi vay | 14 Borrowing costs |
15 Chi phí trả trước | 15 Prepaid expenses |
16 Ghi nhận doanh thu | 16 Revenue recognition |
17 Thuế thu nhập hiện hành và thuế thu nhập hoãn lại | 17 Current and deferred income tax |
18 Chia cổ tức | 18 Dividend distribution |
19 Các bên liên quan | 19 Related parties |
20 Các khoản dự phòng | 20 Provision |
21 Dự phòng trợ cấp thôi việc | 21 Provision for severance allowances |
22 Vốn cổ phần | 22 Share capital |
23 Phân chia lợi nhuận thuần | 23 Appropriation of net profit |
Vì sao nên mua mẫu thuyết minh tiếng Anh-Việt phần Chính sách kế toán trong BCTC của chúng tôi?
Dịch Thuật SMS có kinh nghiệm phong phú trong lĩnh vực dịch thuật tiếng Anh cho báo cáo tài chính, BCTC được kiểm toán, báo cáo chuyển giá, tờ khai thuế, sổ sách kế toán của doanh nghiệp… Bản dịch Thuyết minh Báo cáo tài chính tiếng Anh – phần Các chính sách kế toán của chúng tôi đảm bảo sử dụng thuật ngữ chính xác, có sự tham khảo và đối chiếu theo các Chuẩn mực Báo cáo tài chính quốc tế (IFRS) và Chuẩn mực Kế toán Việt Nam (VAS).
Bộ thuyết minh Các chính sách kế toán áp dụng trên BCTC này được trình bày sạch đẹp trên file word, gồm 2 file: 1 file tiếng Việt, 1 file tiếng Anh.
Hãy mua ngay bộ tài liệu Mẫu thuyết minh báo cáo tài chính tiếng Anh và tiếng Việt – phần Các chính sách kế toán chủ yếu với chất lượng cực kỳ cao này để tiết kiệm thời gian và công sức soạn lập BCTC tiếng Anh cho doanh nghiệp của bạn!
Xem thêm:
Cần báo giá dịch báo cáo tài chính sang tiếng Anh?
Chúng tôi nhận dịch tài liệu Anh sang Việt và dịch tài liệu Việt sang Anh cho tất cả các văn bản chuyên ngành tài chính – đầu tư – kế toán – kiểm toán. Ngoài dịch BCTC tiếng Anh, chúng tôi còn nhận dịch BCTC tiếng Hàn, dịch BCTC tiếng Nhật, dịch BCTC tiếng Trung và hơn 20 ngôn ngữ khác.
- gọi ngay 0934436040 (có hỗ trợ Zalo/Viber/Whatsapp/Wechat)
- hoặc gửi tài liệu cần dịch đến email: baogia@dichthuatsms.com
- hoặc bấm vào nút bên dưới để gửi yêu cầu báo giá trực tuyến.
Hơn 1.000 bản dịch mẫu chất lượng cao từ Kho bản dịch mẫu của chúng tôi:
Mẫu bản dịch Báo cáo tài chính tiếng Hàn sang tiếng Anh
Original price was: 399.000 ₫.299.000 ₫Current price is: 299.000 ₫.Add to cart
SaleBản dịch Báo cáo tài chính tiếng Anh (theo QĐ 48)
Original price was: 249.000 ₫.199.000 ₫Current price is: 199.000 ₫.Add to cart
SaleMẫu bản dịch Báo cáo tài chính tiếng Trung – Anh (song ngữ)
Original price was: 499.000 ₫.399.000 ₫Current price is: 399.000 ₫.Add to cart
SaleThuyết minh BCTC tiếng Anh theo mẫu B09-DN Thông tư 200/2014 (File excel)
Original price was: 699.000 ₫.299.000 ₫Current price is: 299.000 ₫.Add to cart
SaleThuyết minh các chính sách kế toán trên BCTC tiếng Anh-Việt (File word)
Original price was: 799.000 ₫.299.000 ₫Current price is: 299.000 ₫.Add to cart
SaleMẫu Báo cáo tài chính tiếng Anh theo thông tư 133/2016 (File excel)
Original price was: 699.000 ₫.399.000 ₫Current price is: 399.000 ₫.Add to cart
SaleThuyết minh Báo cáo tài chính tiếng Anh theo Mẫu B09-DNN Thông tư 133/2016 (File word)
Original price was: 699.000 ₫.299.000 ₫Current price is: 299.000 ₫.Add to cart
SaleMẫu Báo cáo tài chính tiếng Anh theo thông tư 200/2014/TT-BTC (File excel)
Original price was: 699.000 ₫.399.000 ₫Current price is: 399.000 ₫.Add to cart
Sale