Description
Xin giới thiệu mẫu hợp đồng nguyên tắc mua bán hàng hóa song ngữ Anh Việt được dịch thuật bởi đội ngũ Dịch Thuật SMS.
Hợp đồng nguyên tắc (master contract) này phù hợp để ký kết giữa nhà sản xuất và nhà phân phối, hoặc giữa nhà phân phối/đại lý cấp 1 với nhà phân phối/đại lý cấp 2, trong đó hai bên cần một hợp đồng nguyên tắc để thiết lập các điều khoản chung cho quan hệ hợp tác mua bán, còn các giao dịch cụ thể sẽ được thể hiện trong các đơn đặt hàng hoặc hợp đồng mua bán riêng lẻ cho từng lần giao dịch.
Đặc biệt, hợp đồng này có điều khoản về số lượng đặt hàng cam kết tối thiểu trong một năm (có thể tùy ý chỉnh sửa thành đơn vị tháng, quý, nửa năm v.v.) và trong toàn bộ thời hạn của hợp đồng. Điều khoản về sản lượng hoặc doanh số mua hàng cam kết này khá phổ biến trong các quan hệ mua bán có giá ưu đãi hoặc sản phẩm độc quyền hoặc quyền phân phối độc quyền. Tất nhiên, nếu trường hợp bạn không cần đến điều khoản sản lượng tối thiểu này, bạn cũng có thể dễ dàng xóa bỏ đi.
Hợp đồng mua bán nguyên tắc tiếng Việt (bản đầy đủ 100%)
Hợp Đồng Nguyên Tắc Số: xxx/KH-HĐNT Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của Các Bên. Hôm nay, ngày [...] tháng [...] năm [...] (“Ngày có hiệu lực”), tại [địa điểm], chúng tôi gồm có: Bên bán: […] Địa chỉ: [...] Mã số doanh nghiệp: [...] Được đại diện bởi: Ông/bà [...] – Chức vụ: [...] Theo nội dung Giấy ủy quyền số [...] ngày [...] Và Bên mua: […] Địa chỉ: [...] Mã số doanh nghiệp: [...] Được đại diện bởi: Ông/bà [...] – Chức vụ: [...] Theo nội dung Giấy ủy quyền số [...] ngày [...] Mỗi Bên bán và Bên mua sau đây được gọi riêng là “Bên” và gọi chung là “Các Bên”. Sau đây, đồng ý ký kết Hợp đồng Nguyên tắc (“Hợp đồng”) với các điều khoản và điều kiện cụ thể như sau: Điều 1. Nguyên tắc hiểu về thuật ngữ Trong phạm vi Hợp đồng này và các Hợp đồng riêng lẻ, Phụ lục, Đơn đặt hàng, mỗi thuật ngữ dưới đây, tùy từng hoàn cảnh cụ thể sẽ được hiểu như sau: 1.1 Người mua: Trong mọi trường hợp xét theo phạm vi Hợp đồng này và các thỏa thuận đi kèm bao gồm nhưng không giới hạn các Hợp đồng riêng lẻ, Phụ lục Hợp đồng, Đơn đặt hàng, người mua được hiểu là Công ty [……..] có thông tin cụ thể được ghi nhận tại phần đầu của Hợp đồng này. 1.2 Hàng hóa hay Sản phẩm: được hiểu là các Sản phẩm [……..] với thông số kỹ thuật được ghi nhận tại Hợp đồng này; 1.3 Thỏa thuận riêng lẻ: được hiểu là các Phụ lục Hợp đồng, Hợp đồng riêng lẻ, Đơn đặt hàng hoặc văn bản có tên gọi khác ghi nhận ý chí của Bên bán và Bên mua. 1.4 Sản lượng: được hiểu là số Sản phẩm mà Bên mua cam kết sẽ mua từ Bên bán được tính theo thời gian năm. 1.5 Tổng sản lượng: là tổng số Sản phẩm mà Bên mua cam kết sẽ mua từ Bên bán trong thời hạn của Hợp đồng. 1.6 Tiền đặt cọc: là khoản tiền mà Bên mua sẽ chuyển cho Bên bán nắm giữ trong suốt quá trình thực hiện Hợp đồng, nhằm đảm bảo nghĩa vụ thực hiện Hợp đồng của Bên mua, các bên thống nhất rằng mức đặt cọc là ……% giá trị của tổng sản lượng dựa trên mức giá tạm tính, tiền đặt cọc sẽ được cấn trừ vào từng đợt thanh toán của Bên mua theo Hợp đồng, Bên mua có trách nhiệm thanh toán phần còn lại sau khi đã cấn trừ đi Tiền đặt cọc. Tiền đặt cọc được hiểu là khoản tiền không có lãi. 1.7 Tiền ký quỹ: được hiểu là khoản tiền tương ứng ……% tỷ lệ giá trị sản lượng của một năm mà Bên mua chuyển vào tài khoản ngân hàng của Bên bán và được cấn trừ dần vào từng đơn hàng theo tỷ lệ ……% trên mỗi đơn hàng. Trường hợp các bên không thống nhất được việc thực hiện Hợp đồng, Thỏa thuận riêng lẻ mà không do lỗi của bất kỳ bên nào thì Bên bán hoàn trả lại tiền ký quỹ cho Bên mua sau khi đã tạm giữ lại ……..% , phần tạm giữ này thuộc quyền sở hữu của Bên bán. 1.8 Ngày làm việc: được hiểu là từ Thứ hai đến Thứ sáu và không bao gồm các ngày nghỉ lễ, tết và thời gian mà doanh nghiệp bắt buộc phải ngừng hoạt động theo yêu cầu của cơ quan nhà nước trong các trường hợp thuộc về sự kiện bất khả kháng. Điều 2. Đối tượng và Phạm vi của Hợp đồng 2.1 Hàng hóa là đối tượng của Hợp đồng này là hàng hóa được xác định bởi các thông tin bao gồm nhưng không giới hạn thông số kỹ thuật, đặc điểm, số lượng, xuất xứ, chất lượng, nhãn hiệu được quy định cụ thể trong Phụ lục Hợp đồng được Các Bên ký và xác nhận tại từng thời điểm nhằm mục đích phục vụ cho việc thực hiện Hợp đồng này. 2.2 Bên bán sau đây đồng ý bán Hàng hóa cho Bên mua, Bên mua đồng ý mua Hàng hóa của Bên bán theo những điều kiện và điều khoản cụ thể trong Hợp đồng này và/hoặc Thỏa thuận riêng (Phụ lục Hợp đồng, Hợp đồng riêng lẻ, Đơn đặt hàng) được Các bên ký và xác nhận tại từng thời điểm. 2.3 Thỏa thuận trong Hợp đồng này không cấu thành một Đơn đặt hàng và/ hoặc Hợp đồng riêng lẻ, giao dịch mua bán cụ thể. Việc mua hàng sẽ được thực hiện thông qua việc Bên mua phát hành Đơn đặt hàng và Bên bán đồng ý với nội dung của Đơn đặt hàng, dựa trên cơ sở đó các bên thực hiện việc giao nhận hàng hóa, trong trường hợp cần thiết các bên có thể ký kết Hợp đồng riêng lẻ, Phụ lục hợp đồng. 2.4 Danh mục các tài liệu đi kèm Hợp đồng này, các tài liệu đi kèm sau đây tạo thành một phần không thể tách rời của Hợp đồng này mà chúng được kết hợp bằng cách tham chiếu bao gồm: Đơn đặt hàng, Phụ lục điều chỉnh, Hợp đồng riêng lẻ, Văn bản thỏa thuận khác có ký tên, đóng dấu bởi Các bên. Điều 3. Thời hạn và Chấm dứt 3.1 Hợp đồng này sẽ bắt đầu vào Ngày có hiệu lực được ghi nhận trên trang đầu tiên của Hợp đồng và tiếp tục có hiệu lực từ ngày 01/01/.......... đến ngày 31/12/..........trừ khi được chấm dứt sớm hơn theo các điều khoản được ghi nhận ở dưới đây. 3.2 Hợp đồng sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau: 3.2.1 Các bên thỏa thuận về việc chấm dứt Hợp đồng này; 3.2.2 Một trong các bên phá sản, giải thể, hợp nhất, sáp nhập hoặc đình chỉ hoạt động; 3.2.3 Một trong Các bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo quy định tại Điều này; 3.3 Trong trường hợp một bên vi phạm hoặc không thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào của mình theo Hợp đồng này và/hoặc bất kỳ Thỏa thuận riêng lẻ, thì Bên kia, tùy theo lựa chọn của mình, được quyền chấm dứt Hợp đồng này và/ hoặc Thỏa thuận riêng lẻ vào ngày thứ 30 (ba mươi) tính từ thời điểm Bên vi phạm nhận được Thông báo bằng văn bản của Bên còn lại, trừ khi Bên vi phạm đã khắc phục vi phạm đó và kết quả của việc khắc phục vi phạm được Bên còn lại chấp nhận. 3.4 Các bên cùng thống nhất rằng, Hợp đồng và các Thỏa thuận riêng lẻ sẽ chấm dứt ngay lập tức mà không cần thông báo cho Bên kia (bên có phát sinh các sự kiện) khi nhận thấy Bên kia phát sinh một trong các sự kiện (i)mất khả năng thanh toán, (ii) thực hiện bất kỳ sự chuyển nhượng nào đối với Hợp đồng và/ hoặc Thỏa thuận riêng lẻ cho bên thứ ba, (iii) có đơn yêu cầu phá sản hoặc bị tuyên bố phá sản, (iv) chậm thực hiện thanh toán các khoản nợ đến hạn, (v) vi phạm đến quyền sở hữu trí tuệ của Bên bán đối với hàng hóa. 3.5 Hợp đồng hết hạn sẽ không làm chấm dứt tất cả hoặc bất kỳ Đơn đặt hàng nào được đặt và chấp nhận trước ngày chấm dứt Hợp đồng. Việc hủy bất kỳ Đơn đặt hàng nào theo quy định riêng của Đơn đặt hàng đó sẽ không dẫn đến việc chấm dứt Hợp đồng này và bất kỳ Đơn đặt hàng nào khác còn lại. Điều 4. Sản lượng cam kết và Quy trình Đặt hàng 4.1 Tổng sản lượng cho tất cả các chủng loại Sản phẩm mà Bên mua cam kết mua theo thời hạn của Hợp đồng này là ………….chiếc, tương ứng ………….chiếc/năm, trung bình là ………… chiếc/tháng. Việc thay đổi về sản lượng ................... theo từng tháng phải được sự đồng ý của Bên bán. Chủng loại Tổng sản lượng theo Hợp đồng Sản lượng năm [...] Sản lượng trung bình hàng tháng 4.2 Bên bán được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng hoặc điều chỉnh giá bán trong trường hợp Bên mua không đạt được mức sản lượng đã cam kết nêu trên. Trong trường hợp đơn phương chấm dứt Hợp đồng, Bên bán sẽ thông báo cho Bên mua trước 10 (mười) ngày làm việc. 4.3 Để thực hiện việc đặt hàng, Bên mua thông qua đại diện có thẩm quyền sẽ gửi đến Bên bán Đơn đặt hàng theo mẫu đính kèm Hợp đồng này. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, Bên bán sẽ phản hồi lại cho Bên mua về nội dung của Đơn đặt hàng bao gồm nhưng không giới hạn về số lượng ..................., thời gian giao hàng, giá cả mua bán. Quá trình mua bán sẽ chỉ được diễn ra khi Hai bên đạt được sự thống nhất về nội dung của Đơn đặt hàng. 4.4 Việc sửa đổi, bổ sung bất kỳ nội dung nào của Đơn đặt hàng bao gồm nhưng không giới hạn về giá cả, lịch trình giao hàng phải được sự đồng ý của cả Hai bên. Điều 5. Giá cả và Thanh toán 5.1 Loại tiền tệ sử dụng để thanh toán cho giá trị Hợp đồng sẽ là Việt Nam đồng (Vnđ). 5.2 Giá tạm tính là mức giá Bên bán xác định theo mức giá Bên bán đang áp dụng cho tháng 12/2020. Giá tạm tính được sử dụng để tính toán số tiền đặt cọc/ tiền ký quỹ, không sử dụng để thanh toán Hợp đồng. Giá thanh toán được xác định cho từng Đơn đặt hàng hàng tháng. 5.3 Tiền cọc/ ký quỹ: Đặt cọc/ ký quỹ trước bằng ……..% giá trị tổng sản lượng ký kết cho cả năm [...]. Nghĩa là: Giá bán tháng 12/2020 x ……..% x Tổng sản lượng cho cả năm [...]. 5.4 Giá mua bán sẽ được xác định bởi Bên bán và thông báo đến Bên mua để xem xét chấp nhận cho Đơn đặt hàng hàng tháng của Bên mua, giá bán sẽ được Bên bán xác định dựa trên giá thị trường của Sản phẩm 5.5 Mặc dù vậy, các bên nhìn nhận rằng, giá bán của lần đặt hàng sau sẽ không thay đổi quá 10% của giá bán Đơn đặt hàng liền kề trước đó. Nếu giá bán vượt quá 10% thì 2 bên cùng ngồi với nhau để thương lượng 5.6 Bên mua có nghĩa vụ thanh toán toàn bộ giá trị đơn hàng cho Bên bán. Thời gian, lịch trình và phương thức thanh toán sẽ được Các Bên thỏa thuận và quy định trong các Thỏa thuận riêng lẻ theo từng đợt mua hàng. 5.7 Phương thức Thanh toán: …………% giá trị đơn hàng của từng tháng được trừ vào tiền ký quỹ, số tiền còn lại của đơn hàng từng tháng phải được thanh toán trước khi lấy hàng từ 2 – 5 ngày. 5.8 Tất cả các khoản phí ngân hàng phát sinh tại ngân hàng của Bên mua do Bên mua chịu. Tất cả các khoản phí ngân hàng phát sinh tại ngân hàng của Bên bán do Bên bán chịu. 5.9 Ngay sau khi Bên bán nhận được đầy đủ thanh toán từ Bên mua trong tài khoản, Bên bán sẽ giao hàng cho Bên mua tại kho Bên bán theo Lịch trình. Trong trường hợp Bên mua chậm thanh toán dẫn đến Bên mua không thể nhận hàng, Bên bán không chịu trách nhiệm đối với mọi chi phí phát sinh do việc chậm nhận hàng của Bên mua. 5.1 Nếu quá 15 ngày kể từ ngày thanh toán mà Bên mua vẫn không thanh toán thì Bên bán có quyền chấm dứt hợp đồng này và Bên mua mất số tiền ký quỹ/ đặt cọc cho lô hàng đó, đồng thời phạt 8% số tiền chậm thanh toán mà Bên mua phải thanh toán. Ngày thanh toán sẽ dựa trên ngày trong phiếu ngân hàng của Bên mua. Nếu thanh toán quá hạn, Bên bán có thể tính lãi suất 0,5% mỗi ngày kể từ ngày quá hạn cho đến khi Bên bán nhận được đầy đủ thanh toán. Điều 6. Đảm bảo thực hiện Hợp đồng 6.1 Các bên, sau đây cùng thống nhất rằng Bên mua sẽ đặt cọc/ký quỹ cho Bên bán số tiền …………..% tổng giá trị cho mục đích thực hiện Hợp đồng. Thời gian đặt cọc: trong vòng 05 ngày làm việc kể từ Ngày ký kết ghi nhận tại phần đầu của Hợp đồng; 6.2 Xử lý đặt cọc/ký quỹ: Tiền đặt cọc/ký quỹ sẽ thuộc về quyền sở hữu của Bên bán trong trường hợp: 6.3.1 Bên mua không đảm bảo mức tối thiểu số lượng ................... sẽ mua theo từng năm trong thời gian hiệu lực của Hợp đồng; 6.3.2 Liên tục trong 2 tháng Bên mua không Đặt hàng cho Bên bán 6.3.3 Từ chối thực hiện Hợp đồng, Thỏa thuận riêng lẻ trong điều kiện Bên bán đã thực hiện đúng các nội dung đã thỏa thuận trong Hợp đồng. 6.3.4 Vi phạm bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng bao gồm nhưng không giới hạn về Giao nhận hàng hóa, thanh toán, Điều khoản về hạn chế chuyển nhượng, điều khoản về quyền sở hữu trí tuệ …. 6.4 Bên bán phải thanh toán cho Bên mua một khoản tiền tương ứng với Tiền đặt cọc/ký quỹ trong trường hợp Bên bán từ chối thực hiện Hợp đồng bao gồm từ chối đơn đặt hàng, từ chối giao hàng. Ràng buộc này chỉ áp dụng đối với Bên bán trong điều kiện Bên mua đang thực hiện đúng các thỏa thuận trong Hợp đồng và không thuộc trường hợp sự kiện bất khả kháng. 6.5 Để đảm bảo nghĩa vụ thanh toán của Bên mua, các bên đồng ý rằng, trường hợp Bên mua chậm thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo từng Hợp đồng riêng lẻ/Đơn đặt hàng, Bên bán được quyền sử dụng Tiền đặt cọc/tiền ký quỹ để cấn trừ vào nghĩa vụ thanh toán của Bên mua sau khi đã Thông báo trước đến Bên mua trước ít nhất 03 ngày làm việc. 6.6 Bên mua có trách nhiệm chuyển cho Bên bán số tiền tương ứng với số tiền mà Bên bán đã cấn trừ từ Tiền đặt cọc nhằm đảm bảo Tiền đặt cọc luôn được duy trì với số tiền ……., Bên mua có trách nhiệm thực hiện trong vòng 07 ngày kể từ ngày Bên bán Thông báo thực hiện cấn trừ, quá thời hạn hạn này Bên bán được quyền (không là nghĩa vụ) từ chối giao hàng và/hoặc đơn phương chấm dứt Hợp đồng. Điều 7. Giao hàng 7.1 Bên bán giao hàng cho Bên mua trong thời gian đã được hai bên thỏa thuận thống nhất trong từng đơn hàng thể hiện qua Phụ lục hợp đồng. Mỗi đợt giao nhận hàng Bên bán phải giao hóa đơn giá trị gia tăng khấu trừ theo quy định hiện hành của Tổng cục thuế - Bộ tài chính cho Bên mua. Nếu Bên mua không nhận được hóa đơn phải thông báo cho Bên bán ngay để kịp thời giải quyết. 7.2 Sau khi nhận được hàng Bên mua ký nhận với Bên bán. Nếu có thừa thiếu về số lượng ghi trên hóa đơn thì phải thông báo ngay cho Bên bán trong vòng 03 ngày kể từ ngày nhận hàng. 7.3 Giao hàng: Giao tại kho Bên mua, Địa chỉ: ............................. 7.4 Bên bán cam kết thu hồi các Sản phẩm không đạt chất lượng do lỗi của Bên bán và các trường hợp do cơ quan chức năng đình chỉ lưu hành. Phần giá trị lưu hồi sẽ được bù trừ công nợ hoặc thanh toán bằng tiền mặt, chuyển khoản. Điều 8. Trách nhiệm của hai bên 8.1 Trách nhiệm của Bên bán: Đảm bảo cung cấp hàng hóa đúng chủng loại, số lượng, chất lượng theo đúng thời gian quy định đã xác nhận trong từng phụ lục hợp đồng. Cung cấp và chịu trách nhiệm về bản quyền bao bì đóng gói (nhãn hiệu V-...................) 8.2 Trách nhiệm của Bên mua: đảm bảo mua hàng với số lượng đã xác nhận trong phụ lục hợp đồng. Thanh toán cho Bên bán theo đúng thời gian quy định. Điều 9. Hạn chế chuyển giao 9.1 Bên mua theo đây đồng ý rằng, Bên mua sẽ là bên duy nhất được quyền thực hiện các nội dung trong Hợp đồng, Hợp đồng riêng lẻ, Đơn đặt hàng với tư cách là người mua. Điều đó được hiểu rằng sẽ không có bất kỳ giao dịch chuyển nhượng và/hoặc chuyển giao toàn bộ hoặc một phần, hoặc bất kỳ quyền hoặc nghĩa vụ nào theo Hợp đồng này cho Bên thứ ba bất kỳ dưới bất kỳ hình thức nào mà không được sự đồng ý bằng văn bản của Bên bán. 9.2 Không phụ thuộc vào kế hoạch thực hiện Hợp đồng, tình hình hoạt động, tài chính của Bên mua, Bên mua đồng ý rằng sẽ không sử dụng Hợp đồng, Đơn đặt hàng, quyền được mua hàng để làm tài sản cho mục đích thực hiện thế chấp, cầm cố, thanh toán nghĩa vụ và các hình thức định đoạt khác mà không được sự chấp thuận bằng văn bản của Bên bán. Điều 10. Sự kiện bất khả kháng 10.1 Các Bên được miễn thực hiện nghĩa vụ theo quy định tại Hợp đồng này và không chịu trách nhiệm về bất kỳ sự chậm trễ nào trong việc thực hiện hoặc không thực hiện, toàn bộ hoặc một phần nghĩa vụ gây ra bởi sự xuất hiện của bất kỳ sự kiện hoặc tình huống nào nằm ngoài tầm kiểm soát và không do lỗi hoặc sơ suất của bên bị ảnh hường bao gồm nhưng không giới hạn đình công, hỏa hoạn, cháy nổ, bạo loạn, nổi loạn, thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh, khủng bố, sự thay đổi của pháp luật, hành vi của cơ quan Nhà nước và những sự kiện có bản chất tương tự (“Sự kiện bất khả kháng”). 10.2 Bên bị ảnh hưởng bởi những sự kiện trên có nghĩa vụ thông báo ngay bằng văn bản cho Bên kia, đồng thời, trong khả năng của mình, áp dụng mọi biện pháp cần thiết để khắc phục hậu quả. 10.3 Trong trường hợp sự kiện bất khả kháng xảy ra và kéo dài quá 60 ngày dẫn đến việc một Bên hoặc Các Bên không thực hiện được các quyền và nghĩa vụ theo Hợp đồng này, Các Bên có thể thoả thuận về việc chấm dứt Hợp đồng theo quy định của Hợp đồng này. Điều 11. Các điều khoản chung 11.1 Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản ghi trong hợp đồng. Trong trường hợp có sửa đổi, phải có sự đồng ý của hai bên bằng văn bản. Trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng, nếu có phát sinh tranh chấp, hai bên sẽ cùng nhau bàn bạc giải quyết theo hướng cùng có lợi. 11.2 Hợp đồng nghiễm nhiên được thanh lý khi hai bên thực hiện xong các nhiệm vụ của mình. 11.3 Nếu một trong hai bên có đưa ra các đề nghị hòa giải nhưng không đạt được thỏa thuận với bên kia thì vấn đề sẽ được giải quyết tại Toà Án Kinh Tế Tp. HCM và thống nhất áp dụng theo luật Việt Nam hiện hành và phán quyết của Tòa là cơ sở buộc hai bên thực hiện. Bên thua kiện có trách nhiệm thanh toán toàn bộ án phí. 11.4 Hợp đồng được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký cho đến ngày 31 tháng 12 năm .............. Đại diện Bên bán Đại diện Bên mua
Bản dịch hợp đồng mua bán nguyên tắc tiếng Anh song ngữ (bản xem trước 50%)
Kéo xuống để xem mẫu hợp đồng nguyên tắc mua bán hàng hóa được dịch từ tiếng Việt sang tiếng Anh bởi đội ngũ Dịch Thuật SMS.
Hop dong nguyen tac mua ban hang hoa - song ngu Viet Anh (1)Hướng dẫn cách đặt mua và tải file về
Trên đây là bản xem trước, chỉ thể hiện 50% nội dung của hợp đồng.
Để tải về file word đầy đủ 100% nội dung của Bộ hợp đồng nguyên tắc mua bán hàng hóa bằng tiếng Việt, tiếng Anh và song ngữ Việt – Anh này, bạn làm như sau:
- Bấm nút “Thêm vào giỏ hàng” ở trên
- Điền thông tin (địa chỉ email và số điện thoại của bạn)
- Ở bước cuối cùng sẽ xuất hiện các phương thức thanh toán để bạn lựa chọn
- Sau khi bạn thanh toán xong, hệ thống sẽ tự động gửi cho bạn email chứa link để tải về bộ tài liệu
Chúng tôi hỗ trợ nhiều hình thức thanh toán như thẻ ngân hàng, chuyển khoản, ví điện tử (MoMo, ZaloPay, ShopeePay…)
Liên hệ 0934436040 (Zalo, Viber) nếu cần hỗ trợ!
Xem thêm:
- Mẫu bản dịch hợp đồng phân phối độc quyền (song ngữ Anh Việt)
- Mẫu hợp đồng phân phối (không độc quyền) (song ngữ Anh Việt)
- Mẫu bản dịch hợp đồng mua bán máy móc thiết bị song ngữ Anh Việt
Vì sao bạn nên mua hợp đồng mua bán nguyên tắc song ngữ này?
Với một số tiền rất nhỏ, bạn sẽ nhận được bộ hợp đồng nguyên tắc mua bán hàng hóa bằng tiếng Anh song ngữ, gồm:
- 1 file word hợp đồng tiếng Việt
- 1 file word hợp đồng tiếng Anh
- 1 file hợp đồng song ngữ Việt-Anh (như bản xem trước ở trên)
Mẫu hợp đồng có các điều khoản chi tiết, đầy đủ, chặt chẽ, ở định dạng file word, dễ dàng chỉnh sửa, in ấn, không có watermark của Dịch Thuật SMS
Quan trọng nhất: hợp đồng mẫu này được dịch từ Việt sang Anh chuẩn xác và chuyên nghiệp bởi chính đội ngũ của Dịch Thuật SMS, chứ không phải là tài liệu trôi nổi trên mạng, do vậy bạn hoàn toàn có thể yên tâm sử dụng.
Dịch vụ dịch thuật hợp đồng tiếng Anh theo yêu cầu
Bên cạnh việc đặt mua hợp đồng mẫu ở trên, nếu bạn đã có sẵn một hợp đồng kinh tế do chính bạn soạn thảo và cần dịch thuật chuyên nghiệp, hãy cân nhắc dịch vụ dịch hợp đồng tiếng Anh của chúng tôi.
Bên cạnh tiếng Anh, chúng tôi còn dịch thuật hợp đồng tiếng Trung, dịch hợp đồng tiếng Nhật, dịch thuật hợp đồng tiếng Hàn, và hơn 20 ngôn ngữ khác.
- gọi ngay 0934436040 (có hỗ trợ Zalo, Viber, Whatsapp)
- hoặc gửi tài liệu cần dịch đến email: baogia@dichthuatsms.com
- hoặc gửi file để yêu cầu báo giá trực tuyến ngay tại website này
Hơn 1.000 bản dịch mẫu chất lượng cao từ Kho bản dịch mẫu của chúng tôi:
Mẫu bản dịch hợp đồng phân phối độc quyền (song ngữ Anh Việt)
Original price was: 699.000 ₫.399.000 ₫Current price is: 399.000 ₫.Add to cart
SaleMẫu hợp đồng gia công phần mềm song ngữ Anh Việt
Original price was: 699.000 ₫.399.000 ₫Current price is: 399.000 ₫.Add to cart
SaleMẫu hợp đồng thiết kế phát triển phần mềm song ngữ Anh Việt
Original price was: 699.000 ₫.399.000 ₫Current price is: 399.000 ₫.Add to cart
SaleMẫu bản dịch hợp đồng thi công nội thất tiếng Anh (song ngữ)
Original price was: 499.000 ₫.299.000 ₫Current price is: 299.000 ₫.Add to cart
SaleMẫu hợp đồng thiết kế nội thất song ngữ Anh Việt
Original price was: 499.000 ₫.299.000 ₫Current price is: 299.000 ₫.Add to cart
SaleBản dịch Thỏa thuận Bảo mật thông tin (song ngữ Anh Việt)
Original price was: 499.000 ₫.299.000 ₫Current price is: 299.000 ₫.Add to cart
SaleHợp đồng nguyên tắc mua bán hàng hóa song ngữ Anh Việt
Original price was: 349.000 ₫.299.000 ₫Current price is: 299.000 ₫.Add to cart
SaleMẫu hợp đồng đặt cọc mua bán căn hộ chung cư song ngữ Anh Việt (không vay ngân hàng)
Original price was: 499.000 ₫.299.000 ₫Current price is: 299.000 ₫.Add to cart
Sale