Description
Dịch Thuật SMS xin giới thiệu bộ hợp đồng tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình (Contract for construction supervision consulting service) bằng tiếng Anh, tiếng Việt và song ngữ Anh-Việt.
Mẫu hợp đồng được biên soạn với đầy đủ các điều khoản chuẩn cho loại hình giao dịch này, được dịch và trình bày song ngữ tiếng Việt – tiếng Anh xen kẽ bởi đội ngũ dịch hợp đồng tiếng Anh chuyên nghiệp của Dịch Thuật SMS.
Mẫu bản dịch hợp đồng này có thể sử dụng cho các dự án xây dựng hoặc sửa chữa, cải tạo nhà xưởng, văn phòng, tòa nhà thương mại-dịch vụ, khu căn hộ chung cư, nhà ở và các loại công trình xây dựng, lắp đặt khác.
Mẫu hợp đồng này có thể dùng để ký kết giữa chủ đầu tư và bên tư vấn giám sát là công ty hoặc cá nhân (kỹ sư tư vấn).
Xem thêm:
- Mẫu hợp đồng xây dựng song ngữ Anh Việt chuẩn
- Mẫu hợp đồng xây dựng song ngữ Anh Việt dành cho dự án lớn
- Mẫu hợp đồng tư vấn xây dựng tiếng Anh (chỉ tiếng Anh, không song ngữ)
- Mẫu hợp đồng thi công nội thất song ngữ Anh Việt
- Mẫu hợp đồng thiết kế kiến trúc song ngữ Anh Việt
- Mẫu hợp đồng thiết kế nội thất song ngữ Anh Việt
- Mẫu hợp đồng sửa chữa văn phòng/nhà ở song ngữ Anh Việt
Mẫu hợp đồng tư vấn giám sát thi công xây dựng tiếng Anh-Việt
Trước khi quyết định có đặt mua hay không, hãy kéo xuống để xem trước mẫu bản dịch tiếng Anh hợp đồng giám sát xây dựng dạng song ngữ được dịch thuật bởi chính đội ngũ Dịch Thuật SMS.
Hợp đồng tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình - song ngữ Việt Anh
Tải về bộ hợp đồng tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình tiếng Anh và tiếng Việt
Trên đây chỉ là bản xem trước, thể hiện 50% nội dung tài liệu. Để tải về toàn bộ 100% bộ hợp đồng mẫu:
- Bước 1: Bấm nút “Thêm vào giỏ hàng” ở trên và điền thông tin địa chỉ email của bạn
- Bước 2: Thực hiện thanh toán trực tuyến qua một trong các cách: chuyển khoản, thẻ ngân hàng, internet banking, MoMo, ZaloPay, ShopeePay
- Bước 3: Hệ thống sẽ tự động gửi cho bạn email chứa file tài liệu được đặt mua.
Bộ tài liệu bản dịch Hợp đồng tư vấn giám sát thi công công trình bạn nhận được sẽ bao gồm:
- 1 file word mẫu hợp đồng tư vấn giám sát thi công xây dựng bằng tiếng Việt (16 trang) (bản gốc)
- 1 file word mẫu hợp đồng tư vấn giám sát thi công xây dựng bằng tiếng Anh (16 trang) (bản dịch)
- 1 file word mẫu hợp đồng tư vấn giám sát thi công xây dựng song ngữ Việt-Anh (30 trang)
Gọi ngay 0934436040 (Zalo/Viber/Whatsapp) nếu bạn cần hỗ trợ thêm.
Dịch vụ dịch hợp đồng tiếng Anh lĩnh vực xây lắp, thi công
Bên cạnh việc đặt mua mẫu hợp đồng có sẵn ở trên, bạn cũng có thể yêu cầu chúng tôi dịch các hợp đồng do chính bạn soạn thảo. Dịch Thuật SMS là công ty có dịch vụ dịch tài liệu tiếng Anh chuyên nghiệp hàng đầu. Ngoài ra chúng tôi còn nhận dịch hợp đồng tiếng Trung, Nhật, Hàn… trong lĩnh vực xây dựng, thi công, lắp đặt. Hãy liên hệ với Dịch Thuật SMS để được báo giá:
- gọi ngay 0934436040 (có hỗ trợ Zalo/Viber/Whatsapp)
- hoặc gửi tài liệu cần dịch đến email: baogia@dichthuatsms.com
- hoặc bấm vào đây để gửi yêu cầu báo giá trực tuyến.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Independence – Freedom – Happiness
HỢP ĐỒNG TƯ VẤN GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
CONTRACT OF CONSTRUCTION SUPERVISION CONSULTING SERVICE
Số: ……………..
No. ……………..
CHO GÓI THẦU SỐ … THUỘC DỰ ÁN XÂY DỰNG/CẢI TẠO VĂN PHÒNG/NHÀ XƯỞNG
FOR PACKAGE NO. … UNDER THE OFFICE/FACTORY CONSTRUCTION/RENOVATION PROJECT
GIỮA
BETWEEN
CÔNG TY TNHH ABC
ABC COMPANY LIMITED
VÀ
AND
CÔNG TY TNHH XYZ
XYZ COMPANY LIMITED
CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
BASES FOR SIGNING THE CONTRACT
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 4;
Pursuant to the Law on Construction No. 16/2003/QH11 dated November 26, 2003 of the XIth National Assembly, the 4th session;
Căn cứ Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005 của Quốc hội khóa XI;
Pursuant to the Law on Bidding No. 61/2005/QH11 dated November 29, 2005 of the XIth National Assembly;
Căn cứ Nghị định số 58/2008/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn Nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Pursuant to the Government’s Decree No. 58/2008/ND-CP of May 5, 2008, guiding the implementation of the Bidding Law and the selection of contractors according to the Construction Law;
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 06 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Pursuant to the Government’s Decree No. 99/2007/ND-CP of June 13, 2007, on management of work construction investment expenditures;
Căn cứ Thông tư số 06/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn hợp đồng trong hoạt động xây dựng;
Pursuant to the Circular No. 06/2007/TT-BXD dated July 25, 2007 of the Ministry of Construction guiding construction contracts;
CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG
CONTRACT TERMS AND CONDITIONS
Hôm nay, ngày …………….. tại ……………..
Today, …………….. at ……………..
Chúng tôi gồm các bên dưới đây:
We include the following parties:
- Chủ đầu tư (viết tắt là CĐT):
- Principal (the “Principal”):
CÔNG TY TNHH ABC
ABC COMPANY LIMITED
Đại diện (hoặc người được ủy quyền):
Representative (or authorized person):
Chức vụ:
Position:
Địa chỉ:
Address:
Mã số thuế:
Tax code:
Số tài khoản:
Account No.
Điện thoại: Fax:
Phone: Fax:
E-mail:
E-mail:
là một bên
as one party to the Contract
- Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình (viết tắt là TVGS):
- Construction Supervision Consultant (the “Consultant”):
CÔNG TY TNHH XYZ
XYZ COMPANY LIMITED
Đại diện (hoặc người được ủy quyền):
Representative (or authorized person):
Chức vụ:
Position:
Địa chỉ:
Address:
Mã số thuế:
Tax code:
Số tài khoản:
Account No.
Điện thoại: Fax:
Phone: Fax:
E-mail:
E-mail:
Đại diện (hoặc người được ủy quyền):
Representative (or authorized person):
là bên còn lại
as the other party to the Contract
Chủ đầu tư và TVGS được gọi riêng là Bên và gọi chung là Các Bên.
The Principal and the Consultant are individually referred to as Party and collectively referred to as the Parties.
Các Bên tại đây thống nhất thỏa thuận như sau:
Now therefore the Parties hereby agree as follows:
ĐIỀU 1. MÔ TẢ PHẠM VI CÔNG VIỆC
ARTICLE 1. DESCRIPTION OF SCOPE OF WORK
Chủ đầu tư đồng ý thuê và TVGS đồng ý nhận thực hiện các công việc giám sát thi công xây dựng cho công trình, hạng mục công trình XÂY DỰNG/CẢI TẠO VĂN PHÒNG/NHÀ XƯỞNG tại địa chỉ ………………. (“Công trình”) như sau:
The Principal agrees to hire and the Consultant agrees to carry out construction supervision for THE OFFICE/FACTORY CONSTRUCTION/RENOVATION PROJECT at ………………. (the “Works”) as follows:
- Giám sát chất lượng thi công xây dựng Công trình:
- Construction quality supervision for the Works:
- Kiểm tra các điều kiện khởi công Công trình xây dựng theo quy định của pháp luật;
- Checking the conditions for starting the Works according to the provisions of the law;
- Kiểm tra sự phù hợp năng lực của nhà thầu thi công xây dựng Công trình với hồ sơ dự thầu và hợp đồng xây dựng, bao gồm:
- Examining the suitability of the contractor’s capacities with their bid and construction contract, including:
+ Kiểm tra về nhân lực, thiết bị thi công của nhà thầu thi công xây dựng Công trình đưa vào công trường;
+ Checking the contractor’s personnel and equipment brought to the site;
+ Kiểm tra hệ thống quản lý chất lượng của nhà thầu thi công xây dựng Công trình;
+ Checking the contractor’s quality management system;
+ Kiểm tra giấy phép sử dụng các máy móc, thiết bị, vật tư có yêu cầu an toàn phục vụ thi công xây dựng Công trình.
+ Checking the license to use machinery, equipment and materials with relevant safety requirements for the implementation of the Works.
+ Kiểm tra phòng thí nghiệm và các cơ sở sản xuất vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng phục vụ thi công xây dựng của nhà thầu thi công xây dựng Công trình.
+ Checking laboratories and facilities that produce construction materials, components, and products used by the contractor for the implementation of the Works.
- Kiểm tra và giám sát chất lượng vật tư, vật liệu và thiết bị lắp đặt vào Công trình do nhà thầu thi công xây dựng Công trình, nhà thầu cung cấp thiết bị thực hiện theo yêu cầu của thiết kế, bao gồm:
- Examination and supervision of the quality of supplies, materials and equipment installed in the Works shall be performed by the contractor or the equipment suppliers according to the design requirements, including:
+ Kiểm tra giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất, kết quả thí nghiệm của các phòng thí nghiệm hợp chuẩn và kết quả kiểm định chất lượng thiết bị của các tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận đối với vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị lắp đặt cho Công trình trước khi đưa vào Công trình;
+ Checking manufacturers’ quality certificate, testing results of standard-conforming laboratories and equipment quality testing results of organizations recognized by the competent state agency for construction materials, structures, products, and equipment installed for the Works before being put into the Works;
+ Trường hợp nghi ngờ các kết quả Kiểm tra chất lượng vật liệu, thiết bị lắp đặt vào Công trình do nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp thiết bị thực hiện thì TVGS báo cáo chủ đầu tư để tiến hành thực hiện Kiểm tra trực tiếp vật tư, vật liệu và thiết bị lắp đặt vào Công trình xây dựng.
+ in case of doubting that the results of quality inspection of materials and equipment installed in the Works carried out by the contractor or the equipment suppliers, the Consultant shall report to the Principal to carry out direct inspection of supplies, materials and equipment installed in the Works.
- Kiểm tra và giám sát trong quá trình thi công xây dựng Công trình, bao gồm:
- Inspection and supervision in the construction process, including:
+ Kiểm tra biện pháp thi công của nhà thầu thi công xây dựng Công trình;
+ Examining contractor’s construction measures;
+ Kiểm tra và giám sát thường xuyên có hệ thống quá trình nhà thầu thi công xây dựng Công trình triển khai các công việc tại hiện trường. Kết quả kiểm tra đều phải ghi nhật ký giám sát của chủ đầu tư hoặc biên bản kiểm tra theo quy định;
+ Regularly checking and supervising the contractor’s process of implementing the work at the site. Checking results must be recorded in the Principal’s supervision diary or inspection record according to regulations;
+ Xác nhận bản vẽ hoàn công;
+ Confirmation of completion drawings;
+ Nghiệm thu Công trình xây dựng theo quy định của pháp luật về quản lý chất lượng Công trình xây dựng (Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng Công trình);
+ Acceptance of the Works in accordance with the law on construction quality management (Decree No. 46/2015/ND-CP dated May 12, 2015 of the Government on construction quality management);
+ Tập hợp, kiểm tra tài liệu phục vụ nghiệm thu công việc xây dựng, bộ phận Công trình, giai đoạn thi công xây dựng, nghiệm thu thiết bị, nghiệm thu hoàn thành từng hạng mục Công trình xây dựng và hoàn thành Công trình xây dựng;
+ Collecting and checking documents serving the acceptance test of construction work, including components, stages, equipment, work items and completion of the whole Works;
+ Phát hiện sai sót, bất hợp lý về thiết kế để đề nghị chủ đầu tư điều chỉnh hoặc yêu cầu nhà thầu thiết kế điều chỉnh;
+ Detecting design errors and irrationalities to request the Principal to adjust or request the design contractor to adjust;
+ Phối hợp với chủ đầu tư tổ chức kiểm định lại chất lượng bộ phận Công trình, hạng mục Công trình và Công trình xây dựng khi có nghi ngờ về chất lượng;
+ Coordinating with the Principal to re-inspect the quality of components, items and the whole Works when in doubt about the quality;
+ Phối hợp với chủ đầu tư và các bên liên quan giải quyết những vướng mắc, Phát sinh trong thi công xây dựng Công trình.
+ Coordinating with the Principal and related Parties to solve problems arising during the implementation of the Works.
- Giám sát chất lượng thi công xây dựng Công trình đối với hình thức tổng thầu:
- Construction quality supervision in EPC model:
- Trường hợp thực hiện hình thức tổng thầu thi công xây dựng và tổng thầu thiết kế, cung ứng vật tư thiết bị, thi công xây dựng Công trình (EPC):
- In case the project is carried out in Engineering, Procurement, and Construction (EPC) model:
+ Thực hiện các công việc quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản 1 Điều này đối với tổng thầu và với các nhà thầu phụ;
+ Carrying out the tasks specified at Points a, b and c, Clause 1 of this Article on the general contractor and subcontractors;
+ Thực hiện kiểm tra và giám sát theo điểm d khoản 1 Điều này đối với tổng thầu xây dựng;
+ Carrying out the inspection and supervision according to Point d, Clause 1 of this Article on the general building contractor;
+ Tham gia cùng tổng thầu Kiểm tra và giám sát thi công xây dựng của các nhà thầu phụ.
+ Joining the general contractor to inspect and supervise the subcontractors.
- Trường hợp thực hiện hình thức tổng thầu chìa khóa trao tay:
- in case the project is carried out in turnkey model:
+ Trên cơ sở tiến độ thi công xây dựng Công trình và thời điểm nghiệm thu hoàn thành Công trình xây dựng do Nhà thầu trình, Tư vấn giám sát nghiên cứu và để xuất trình Chủ đầu tư phê duyệt;
+ Based on the construction progress and at the time of acceptance test of the Works submitted by the Contractor, the Consultant examines and submits to the Principal for approval;
+ trước khi nghiệm thu hoàn thành Công trình, TVGS phải tiếp nhận, Kiểm tra tính hợp pháp, đầy đủ của tài liệu và đề xuất với chủ đầu tư tiến hành Kiểm định chất lượng Công trình xây dựng nếu thấy cần thiết làm căn cứ để nghiệm thu.
+ Before checking and accepting the completed Works, the Consultant must receive the relevant documents and check their legality and completeness and propose to the Principal to conduct construction quality inspection if deemed necessary as a basis for acceptance of the Works.
TVGS đảm bảo giám sát thi công Công trình đúng thiết kế, đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng, bảo đảm Công trình đạt chất lượng cao, khối lượng đầy đủ và chính xác, đúng tiến độ đã được duyệt, đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường và phòng chống cháy, nổ.
The Consultant ensures the supervision of the Works in accordance with the relevant design, construction standards and procedures, ensuring that the work is completed at high quality, with complete and accurate volume, on approved schedule, in compliance with safety, environmental sanitation and fire prevention and fighting regulations.
Phạm vi công việc của TVGS bao gồm các công việc cụ thể sau:
The scope of work of the Consultant includes the following specific tasks:
- a) Giai đoạn chuẩn bị thi công xây dựng:
- a) Preparation stage:
– Lập hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với yêu cầu của dự án;
– Establishing a quality management system in accordance with project requirements;
– Kiểm tra, báo cáo Chủ đầu tư về các điều kiện khởi công Công trình;
– Checking and reporting to the Principal about the conditions for starting the Works;
– Kiểm tra và báo cáo Chủ đầu tư về năng lực của các nhà thầu so với hợp đồng đã ký kết;
– Checking and reporting to the Principal on the contractors’ capacity against the signed contracts;
– Kiểm tra và báo cáo chủ đầu tư về tính phù hợp với các yêu cầu của dự án và hợp đồng đã ký đối với các loại vật tư, thiết bị của các nhà thầu chuẩn bị đưa vào sử dụng cho Công trình;
– Checking and reporting to the Principal on the suitability of materials and equipment according to the signed contracts before they are put into use at the Works by contractors;
– Kiểm tra và báo cáo chủ đầu tư về điều kiện, biện pháp đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường và phòng chống cháy, nổ trong quá trình thi công xây dựng Công trình.
– Checking and reporting to the Principal on the conditions and measures to ensure occupational safety, environmental sanitation and fire prevention and fighting during the construction process.
- b) Giai đoạn thực hiện thi công xây dựng:
- b) Implementation stage:
– Đánh giá, kiểm soát các quy trình, kế hoạch, biện pháp thi công, biện pháp bảo đảm chất lượng, hệ thống quản lý chất lượng của nhà thầu, đồng thời kiến nghị thay thế hoặc hiệu chỉnh các biện pháp do nhà thầu đưa ra (nếu cần thiết).
– Evaluating and controlling contractors’ processes, plans, construction measures, quality assurance measures, quality management systems, and recommending replacement or correction of contractor measures (if necessary).
– Đôn đốc các nhà thầu thực hiện hệ thống quản lý chất lượng của dự án và các quy định của Nhà nước;
– Urging contractors to implement the project’s quality management system and State regulations;
– Kiểm tra, giám sát hệ thống trắc đạc cho Công trình của các nhà thầu như: tọa độ, cao độ, lưới khống chế, hệ thống quan trắc, …;
– Checking and monitoring the surveying system for the Works of contractors such as coordinates, elevation, control grid, monitoring system, etc.;
– Kiểm tra tính phù hợp của các thiết bị thi công và nhân lực của nhà thầu so với hợp đồng đã ký kết với Chủ đầu tư như: Kiểm tra tính hợp lệ của các thiết bị, máy móc thi công do nhà thầu trình trước khi đưa vào thi công như: phải được kiểm định của cơ quan có thẩm quyền (đối với các máy móc, thiết bị yêu cầu phải kiểm định); Kiểm tra bố trí nhân lực của nhà thầu để thi công Công trình như: chứng chỉ hành nghề của lực lượng công nhân kỹ thuật, việc bố trí cán bộ kỹ thuật, chỉ huy công trường, …
– Checking the suitability of construction equipment and contractor’s personnel against the contract signed with the Principal such as: Checking the validity of construction equipment and machinery submitted by the contractor before being put into construction, such as whether it has been inspected by a competent agency (for machinery and equipment that require inspection ); Checking the contractor’s personnel arrangement for executing the Works such as: practicing certificates of technical workers, the arrangement of technicians, site commanders, etc.
– Kiểm tra, giám sát và chấp thuận biện pháp tổ chức thi công, biện pháp thi công của từng công việc do nhà thầu trình so với yêu cầu của dự án và hợp đồng đã ký kết, cụ thể: trước khi triển khai thi công các công việc trọng yếu, TVGS phải yêu cầu nhà thầu trình biện pháp thi công, biện pháp tổ chức thi công để xem xét và chấp thuận; Trường hợp biện pháp thi công, biện pháp tổ chức thi công của Nhà thầu chưa phù hợp thì TVGS phải yêu cầu nhà thầu chỉnh sửa cho phù hợp hoặc đề xuất các biện pháp khác thay thế để làm cơ sở cho nhà thầu thi công; Giám sát việc thực hiện các biện pháp thi công và biện pháp tổ chức thi công của nhà thầu so với các biện pháp đã được phê duyệt.
– Checking, supervising and approving the work arrangement measures and construction measures of each job submitted by the contractors against the project’s requirements and signed contracts, specifically: before the execution of important work items, the Consultant must request the contractor to submit work arrangement measures and construction measures for consideration and approval; in case the contractor’s work arrangement measures and construction measures are not suitable, the Consultant must request the contractor to adjust accordingly or propose alternative measures to serve as the basis for the contractor to perform the work items; Supervising the contractor’s implementation of work arrangement measures and construction measures against the approved measures.
– Kiểm tra chứng chỉ, chất lượng vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng và kết quả thí nghiệm tại các phòng thí nghiệm hợp chuẩn đã được nêu trong hợp đồng hoặc được Chủ đầu tư chấp thuận do nhà thầu trình trước khi được vào sử dụng cho Công trình, cụ thể: Chỉ được cho phép sử dụng vào Công trình các loại vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng đảm bảo chất lượng và phù hợp với yêu cầu của dự án, hợp đồng đã ký kết với Chủ đầu tư; Các loại vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng đưa vào Công trình phải có xuất xứ rõ ràng, chứng chỉ của nhà sản xuất và phải được thí nghiệm tại các phòng thí nghiệm hợp chuẩn phù hợp với hợp đồng đã ký; Duy trì thường xuyên và liên tục việc giám sát và các biện pháp kiểm soát chất lượng các loại vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng đưa vào Công trình.
– Checking certificates and quality of construction materials, structures and products and test results at standard-conforming laboratories specified in the contracts or approved by the Principal as submitted by the Contractor before being put into the Works. Specifically, it is allowed to use only construction materials, structures and products that are of high quality and in accordance with the requirements of the project or signed contracts with the Principal; Construction materials, components and products put into the Works must have a clear origin and certificate of the manufacturer and must be tested at standard-conforming laboratories in accordance with the signed contracts; Maintaining regularly and continuously the monitoring and quality control measures of construction materials, structures and products put into the Works.
– Kiểm tra và báo cáo chủ đầu tư về quá trình sản xuất sản phẩm mẫu và sản phẩm được sản xuất sẵn.
– Checking and reporting to the Principal on the production process of samples and pre-made products.
– Kiểm tra chứng chỉ, chất lượng thiết bị Công trình và thiết bị công nghệ của nơi sản xuất thiết bị, kết quả kiểm định chất lượng của các tổ chức có đủ điều kiện năng lực thực hiện theo quy định của pháp luật do các nhà thầu trình; nghiệm thu theo các yêu cầu của thiết kế và các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy phạm hiện hành trước khi cho phép lắp đặt;
– Examining the certification and quality of construction equipment and technological equipment of the equipment manufacturer, the results of quality verification by qualified organizations in accordance with the law submitted by the contractors; performing acceptance test according to design requirements and current standards and regulations before allowing installation;
– Trong trường hợp cần thiết, TVGS sẽ tiến hành kiểm tra các phòng thí nghiệm mà nhà thầu sử dụng để thí nghiệm các loại vật liệu, cấu kiện xây dựng sử dụng cho Công trình;
– in case of necessity, checking the laboratories used by the Contractor to test materials and structures used for the Works;
– Tham gia giám sát quá trình thí nghiệm, kiểm định vật liệu, cấu kiện, sản phẩm, thiết bị xây dựng trong trường hợp cần thiết;
– Participating in monitoring the process of testing and inspecting materials, structures, products and construction equipment if necessary;
– Giám sát quá trình thi công xây dựng Công trình của nhà thầu nhằm tuân thủ đúng thiết kế và các quy định hiện hành của pháp luật;
– Supervising the contractor’s construction process to comply with the design and current regulations of the law;
– Kiểm tra, nghiệm thu các công tác thi công xây dựng Công trình theo đúng yêu cầu của thiết kế và đúng các quy định của pháp luật hiện hành;
– Checking and accepting the Works in accordance with the design requirements and current law provisions;
– Đôn đốc việc lập, kiểm tra và xác nhận các bản vẽ hoàn công theo đúng quy định của pháp luật hiện hành;
– Urging the preparation, inspection and certification of completed construction drawings in accordance with current law;
– Đôn đốc việc lập, kiểm tra và xác nhận hồ sơ thanh toán, quyết toán theo hợp đồng đã ký kết;
– Urging the preparation, inspection and confirmation of payment and settlement documents according to the signed contracts;
– Quản lý, kiểm tra và tập hợp các hồ sơ tài liệu của dự án bàn giao cho Chủ đầu tư sau khi hoàn thành tất cả các công việc;
– Managing, inspecting and collecting project documents and handing them over to the Principal after all the work is completed;
– Khi phát hiện thiết bị thi công, việc bố trí nhân lực, các vật liệu, thiết bị Công trình và thiết bị công nghệ không phù hợp với hợp đồng đã ký, thì TVGS có quyền: Yêu cầu nhà thầu thực hiện đúng hợp đồng đã ký kết với Chủ đầu tư và với các quy định hiện hành của pháp luật; Lập biên bản và yêu cầu nhà thầu ngừng thực hiện công việc cho đến khi nhà thầu thực hiện đúng các quy định của hợp đồng đã ký kết, trường hợp nhà thầu không tuân thủ thì TVGS báo cáo để Chủ đầu tư xử lý vi phạm hợp đồng đối với các nhà thầu; Từ chối nghiệm thu các công tác xây lắp, các giai đoạn xây lắp, việc chạy thử khi không đảm bảo yêu cầu theo hợp đồng đã ký kết với Chủ đầu tư. Việc từ chối nghiệm thu các công việc của TVGS phải được thể hiện bằng văn bản gửi cho Chủ đầu tư và nhà thầu trong đó nêu rõ lý do từ chối nghiệm thu.
– When detecting that the construction equipment, the arrangement of personnel, materials, construction equipment and technological devices are not in accordance with the signed contracts, the Consultant has the right to: Request the contractor to properly comply with the contract signed with the Principal and current regulations of law; Make a record and request the contractor to stop performing the work until the contractor complies with the signed contract, in case the contractor does not comply, the Consultant reports to the Principal to handle the violation with the contractor; Refuse to accept the construction and installation work, the construction and installation stages and the commissioning when the requirements of the contract signed with the Principal are not met. The Consultant’s refusal to accept the Consultant’s work must be made in writing to the Principal and the contractor clearly stating the reason for the refusal.
– Đề xuất các biện pháp để xử lý các khiếm khuyết phát hiện trong quá trình thi công xây dựng và chạy thử;
– Proposing measures to handle defects discovered during construction and commissioning;
– Kiểm tra, rà soát lại thiết kế để kịp thời báo cáo chủ đầu tư các mâu thuẫn, các bất hợp lý trong thiết kế nếu có.
– Checking and reviewing the design to promptly report to the Principal the contradictions and irrationalities in the design, if any.
ĐIỀU 2. GIÁ HỢP ĐỒNG, TẠM ỨNG VÀ THANH TOÁN
ARTICLE 2. CONTRACT PRICE, ADVANCE AND PAYMENT
2.1. Giá hợp đồng
2.1. Contract price
Giá hợp đồng được xác định với số tiền là: 70.000.000 đồng/01 tháng cụ thể:
The contract price is determined in the amount of 70,000,000 VND/a month, specifically:
– Chi phí nhân công thực hiện công tác giám sát thi công hàng tháng:
– Monthly labor cost for construction supervision:
60.000.000 đồng/tháng x 4 tháng = 240.000.000 đồng
VND 60,000,000/month x 4 months = VND 240,000,000
– Chi phí tư vấn, kiểm tra hồ sơ thiết kế, chi phí vật tư, vật liệu, máy móc, chi phí quản lý, chi phí khác, chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, thuế thu nhập:
– Costs of consulting and checking design documents, costs of supplies, materials, machinery, management costs, other costs, professional liability insurance costs, income tax:
10.000.000 đồng/tháng x 4 tháng = 40.000.000 đồng
10,000,000 VND/month x 4 months = 40,000,000 VND
Tổng cộng giá trị hợp đồng: 280.000.000 đồng
Total contract value: 280,000,000 VND
(Bằng chữ: Hai trăm tám mươi triệu đồng) chưa bao gồm thuế VAT
(In words: Two hundred and eighty million dong) excluding VAT
– Trong đó bao gồm chi phí để thực hiện toàn bộ các công việc được thể hiện tại Điều 1 [Mô tả phạm vi công việc] và Điều 5 [Trách nhiệm và nghĩa vụ của TVGS];
– The above value includes the cost to perform all tasks shown in Article 1 [Description of scope of work] and Article 5 [Responsibilities and obligations of the Consultant];
– Những chi phí phát sinh theo Điều 3 [Thay đổi và điều chỉnh giá hợp đồng].
– Costs incurred under Article 3 [Change and adjustment of contract price].
2.2. Nội dung của Giá Hợp đồng
2.2. Content of Contract Price
Giá Hợp đồng đã bao gồm:
The contract price includes:
– Chi phí nhân công cho chuyên gia, Chi phí vật tư, vật liệu, máy móc, Chi phí quản lý, Chi phí khác, Chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, thu nhập chịu thuế tính trước của các cá nhân Tham gia trong dự án;
– Labor cost for experts, supplies, materials, machinery, administrative expenses, other expenses, professional liability insurance costs, pre-determined income tax of individuals participating in the project;
– Chi phí cần thiết cho việc hoàn chỉnh hồ sơ sau các cuộc họp, báo cáo;
– Expenses required for completing meeting records and reports;
– Chi phí đi thực địa, chi phí đi lại khi tham gia vào quá trình nghiệm thu các giai đoạn tại hiện trường và nghiệm thu chạy thử, bàn giao;
– Field trip costs, travel expenses when participating in the test and acceptance process at the site for each stage and the test, commissioning, and handover of the Works;
– Chi phí mua tài liệu tham khảo phục vụ cho công việc tư vấn, etc.
– Costs of buying reference materials for consulting work, etc.
2.3. Tạm ứng
2.3. Advances
– Chủ đầu tư sẽ tạm ứng cho TVGS 30% giá hợp đồng trong thời gian 03 ngày kể từ ngày ký hợp đồng tương ứng với số tiền là 84.000.000 đồng
– The Principal shall advance to the Consultant 30% of the contract price within 03 days from the date of signing the Contract at the amount of VND 84,000,000.
Bằng chữ: Tám mươi bốn triệu đồng
In words: Eighty-four million dong
2.4. Tiến độ thanh toán
2.4. Payment progress
– Chủ đầu tư sẽ thanh toán cho TVGS phần giá hợp đồng còn lại trong vòng 05 ngày kể từ ngày các bên ký biên bản nghiệm thu bàn giao Công trình đưa vào sử dụng
– The Principal shall pay the Consultant the remaining contract price within 05 days from the day on which the Parties sign the acceptance and hand-over of the Works.
2.5. Hồ sơ thanh toán: giấy đề nghị thanh toán của TVGS.
2.5. Payment documents: the Consultant’s payment request.
ĐIỀU 3. THAY ĐỔI VÀ ĐIỀU CHỈNH GIÁ HỢP ĐỒNG
ARTICLE 3. CHANGE AND ADJUSTMENT OF CONTRACT PRICE
3.1. Chi phí phát sinh chỉ được tính nếu công việc của TVGS gia tăng phạm vi công việc theo yêu cầu của Chủ đầu tư;
3.1. The incurred costs are only accounted for if the work of the Consultant increases from the scope of work at the request of the Principal;
3.2. Kéo dài công việc vì lý do từ phía CĐT hoặc các Nhà thầu xây lắp hoặc các Nhà cung cấp trong quá trình xây dựng Công trình. Thời gian kéo dài chỉ được tính bắt đầu kể từ ngày bàn giao Công trình, hạng mục Công trình theo tiến độ của Dự án đã được phê duyệt (hoặc được điều chỉnh).
3.2. Extension of work for reasons from the Principal or the contractors or the suppliers during the implementation of the Works. The extended time is only counted from the date of handing over the Works or work items according to the approved (or adjusted) project schedule.
3.3. Nếu những trường hợp trên phát sinh hoặc có xu hướng phát sinh, TVGS sẽ thông báo cho CĐT trước khi thực hiện công việc. Không có chi phí phát sinh nào được thanh toán trừ khi được CĐT chấp thuận bằng văn bản trước khi tiến hành công việc.
3.3. If the above cases arise or tend to arise, the Consultant shall notify the Principal before performing the work. No costs incurred shall be paid unless approved in writing by the Principal prior to the work.
3.4. Chi phí phát sinh sẽ được thỏa thuận và thanh toán giữa CĐT và TVGS. Việc tính toán chi phí phát sinh sẽ căn cứ trên cơ sở tính toán Giá hợp đồng tại điều 2 mục 2.1 và các thỏa thuận về việc điều chỉnh Giá hợp đồng khi có các thay đổi cho phép tính toán chi phí phát sinh theo điều khoản quy định về việc thanh toán chi phí phát sinh.
3.4. The costs incurred shall be agreed and paid between the Principal and the Consultant. The calculation of costs incurred shall be based on the calculation of Contract Price in Article 2, Clause 2.1 and agreements on adjustment of Contract Price when there are changes allowing the calculation of costs in accordance with the terms on the payment of arising costs.
ĐIỀU 4. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
ARTICLE 4. CONTRACT IMPLEMENTATION SCHEDULE
Tiến độ thực hiện công việc với tổng thời gian thực hiện là 120 ngày kể cả ngày lễ tết và ngày nghỉ trong đó 90 ngày là thời gian thi công Công trình và 30 ngày nghiệm bàn giao và vận hành chạy thử. Thời gian thực hiện hợp đồng bắt đầu từ ngày hợp đồng được ký kết.
The total execution time for the Works is 120 days including public holidays, of which 90 days are for construction and 30 days are for testing, hand-over and commissioning. Contract execution time starts from the date the Contract is signed.
ĐIỀU 5. TRÁCH NHIỆM VÀ NGHĨA VỤ CHUNG CỦA TVGS
ARTICLE 5. RESPONSIBILITIES AND OBLIGATIONS OF THE CONSULTANT
5.1. TVGS đảm bảo rằng tất cả các công việc TVGS thực hiện theo Hợp đồng này phải phù hợp với và tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành và các quy định về tiêu chuẩn của Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
5.1. The Consultant ensures that all the work performed by the Consultant under this Contract is in accordance with and complies with the applicable standards and regulations of the Socialist Republic of Vietnam;
5.2. TVGS phải đảm bảo giám sát thi công xây dựng Công trình nhằm hoàn thành đúng tiến độ, đúng thiết kế, đảm bảo chất lượng và an toàn;
16.2. Hợp đồng này bao gồm … trang, và được lập thành 04 bản bằng tiếng Việt và tiếng Anh song ngữ. Chủ đầu tư sẽ giữ 02 bản. TVGS sẽ giữ 02 bản.
16.2. This Contract consists of … pages, and is made into 04 copies in Vietnamese – English bilingual format. The Principal shall keep 02 copies. The Consultant shall keep 02 copies.
Hơn 1.000 bản dịch mẫu chất lượng cao từ Kho bản dịch mẫu của chúng tôi:
Bản dịch Quy trình thi công tàu khách tiếng Anh (song ngữ Việt-Anh)
499.000 ₫ Original price was: 499.000 ₫.399.000 ₫Current price is: 399.000 ₫.Add to cart
Mẫu hợp đồng xây dựng tiếng Anh cho dự án lớn (101 trang)
690.000 ₫ Original price was: 690.000 ₫.499.000 ₫Current price is: 499.000 ₫.Add to cart
Mẫu bản dịch tiếng Trung hợp đồng xây dựng thi công nhà xưởng
900.000 ₫ Original price was: 900.000 ₫.399.000 ₫Current price is: 399.000 ₫.Add to cart
Mẫu hợp đồng sửa chữa văn phòng/nhà ở song ngữ Anh Việt
499.000 ₫ Original price was: 499.000 ₫.299.000 ₫Current price is: 299.000 ₫.Add to cart
Mẫu hợp đồng thiết kế nội thất song ngữ Anh Việt
499.000 ₫ Original price was: 499.000 ₫.299.000 ₫Current price is: 299.000 ₫.Add to cart
Hợp đồng thiết kế thi công hệ thống xử lý nước thải song ngữ Anh Việt
499.000 ₫ Original price was: 499.000 ₫.299.000 ₫Current price is: 299.000 ₫.Add to cart
Bản dịch tiếng Anh Hợp đồng tư vấn xây dựng
499.000 ₫ Original price was: 499.000 ₫.299.000 ₫Current price is: 299.000 ₫.Add to cart
Reviews
There are no reviews yet.