Description
Dịch Thuật SMS xin giới thiệu mẫu bản dịch Điều lệ Công ty cổ phần tiếng Anh, trình bày dạng song ngữ Việt – Anh do chính đội ngũ chuyên gia dịch tài liệu tiếng Anh chuyên ngành kinh tế – luật của chúng tôi thực hiện.
Mẫu Điều lệ công ty cổ phần tiếng Anh và song ngữ Việt Anh
Trước khi quyết định có đặt mua hay không, hãy kéo xuống để xem trước mẫu bản dịch Điều lệ công ty bằng tiếng Anh (song ngữ Việt – Anh) được dịch thuật bởi chính đội ngũ Dịch Thuật SMS. Đây là mẫu điều lệ của công ty cổ phần đại chúng, nội dung rất chi tiết và đầy đủ với độ dài hơn 80 trang.
Điều lệ công ty cổ phần song ngữ Việt AnhBản xem trước dưới đây chỉ thể hiện 50% độ dài của tài liệu hoàn chỉnh. Vui lòng bấm “Thêm vào giỏ hàng” để nhận được bộ tài liệu đầy đủ 100% ở dạng file word.
Tải về mẫu bản dịch Điều lệ công ty CP tiếng Anh song ngữ
Bước 1: Bấm nút “Thêm vào giỏ hàng” ở trên
Bước 2: Thanh toán trực tuyến bằng nhiều cách (chuyển khoản, thẻ ngân hàng, internet banking, MoMo, ZaloPay, ViettelPay, ShopeePay…)
Bước 3: Bạn sẽ nhận được email chứa mẫu Bản dịch tiếng Anh điều lệ công ty cổ phần ở dạng file word.
Bộ tài liệu nhận được sẽ gồm 3 file word:
- 1 file Điều lệ tiếng Việt
- 1 file Điều lệ tiếng Anh
- 1 file Điều lệ song ngữ Việt Anh.
Gọi ngay 0934436040 (Zalo/Viber/Whatsapp) nếu bạn cần hỗ trợ thêm.
Dịch tiếng Anh điều lệ công ty, quy chế nội bộ về quản trị công ty
Bên cạnh việc mua bản dịch mẫu ở trên, nếu cần một dịch vụ dịch tiếng Anh chuyên nghiệp, đặc biệt các tài liệu kinh tế – pháp lý đặc thù như điều lệ, quy chế nội bộ, tài liệu quản trị công ty, hãy liên hệ với Dịch Thuật SMS để được báo giá.
- gọi ngay 0934436040 (có hỗ trợ Zalo/Viber/Whatsapp)
- hoặc gửi tài liệu cần dịch đến email: baogia@dichthuatsms.com
- hoặc bấm vào đây để gửi yêu cầu báo giá trực tuyến.
Chúng tôi tự hào là công ty dịch thuật nhiều năm liên tục cung cấp dịch vụ cho các công ty niêm yết hàng đầu trên thị trường Việt Nam như Vinamilk, Nhựa Bình Minh, VietJet Air…
Xem thêm: Dịch báo cáo thường niên cho Vinamilk, Nhựa Bình Minh và các công ty niêm yết lớn
CÔNG TY CP ABC ABC JOINT STOCK COMPANY ----- o0o ----- ĐIỀU LỆ CÔNG TY CỔ PHẦN ABC CHARTER OF ABC JOINT STOCK COMPANY 20XX Mục lục/Contents PHẦN MỞ ĐẦU 4 INTRODUCTION 4 I. ĐỊNH NGHĨA CÁC THUẬT NGỮ TRONG ĐIỀU LỆ 4 I. DEFINITIONS OF TERMS IN THE CHARTER 4 II. TÊN, HÌNH THỨC, TRỤ SỞ, CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, THỜI HẠN HOẠT ĐỘNG VÀ NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY 6 II. NAME, FORM, HEAD OFFICE, BRANCH, REPRESENTATIVE OFFICE, OPERATION TERM AND LEGAL REPRESENTATIVE OF THE COMPANY 6 III. MỤC TIÊU, PHẠM VI KINH DOANH VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY 8 III.OBJECTIVE, SCOPE OF BUSINESS AND OPERATION OF THE COMPANY 8 IV. VỐN ĐIỀU LỆ, CỔ PHẦN 9 IV. CHARTER CAPITAL, SHARES 9 V. CƠ CẤU TỔ CHỨC, QUẢN TRỊ VÀ KIỂM SOÁT 14 V. ORGANIZATION, GOVERNANCE AND CONTROL STRUCTURE 14 VI. CỔ ĐÔNG VÀ ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG 14 VI. SHAREHOLDERS AND GENERAL MEETING OF SHAREHOLDERS 14 VII. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ 40 VII. BOARD OF DIRECTORS 40 VIII. TỔNG GIÁM ĐỐC VÀ NHỮNG NGƯỜI ĐIỀU HÀNH KHÁC 58 VIII. THE GENERAL DIRECTOR AND OTHER EXECUTIVES 58 IX. BAN KIỂM SOÁT 61 IX. BOARD OF SUPERVISORS 61 X. TRÁCH NHIỆM CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, BAN KIỂM SOÁT, TỔNG GIÁM ĐỐC VÀ NGƯỜI ĐIỀU HÀNH KHÁC 65 X. RESPONSIBILITIES OF MEMBERS OF THE BOARD OF DIRECTORS, THE BOARD OF SUPERVISORS, THE GENERAL DIRECTOR AND OTHER EXECUTIVES 65 XI. QUYỀN ĐIỀU TRA SỔ SÁCH VÀ HỒ SƠ CÔNG TY: 70 XI. RIGHT TO INVESTIGATE BOOKS AND COMPANY RECORDS 70 XII. NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ CÔNG ĐOÀN 71 XII. EMPLOYEES AND TRADE UNION 71 XIII. PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN 71 XIII. PROFIT DISTRIBUTION 71 XIV. TÀI KHOẢN NGÂN HÀNG, QUỸ DỰ TRỮ, NĂM TÀI CHÍNH VÀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN 73 XIV. BANK ACCOUNT, RESERVE FUND, FISCAL YEAR AND ACCOUNTING STANDARDS 73 XV. BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN, BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ TRÁCH NHIỆM CÔNG BỐ THÔNG TIN 74 XV. ANNUAL REPORT, FINANCIAL STATEMENT AND INFORMATION DISCLOSURE RESPONSIBILITY 74 XVI. KIỂM TOÁN CÔNG TY 76 XVI. COMPANY AUDITING 76 XVII. CON DẤU 76 XVII. THE SEAL 76 XVIII. CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG VÀ THANH LÝ 77 XVIII. TERMINATION OF OPERATION AND LIQUIDATION 77 XIX. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP NỘI BỘ 79 XIX. INTERNAL DISPUTE RESOLUTION 79 XX. BỔ SUNG VÀ SỬA ĐỔI ĐIỀU LỆ 80 XX. AMENDMENT AND SUPPLEMENT OF THE CHARTER 80 XXI. NGÀY HIỆU LỰC 80 XXI. EFFECTIVE DATE 80 PHẦN MỞ ĐẦU INTRODUCTION Điều lệ này được thông qua theo Quyết định của Đại hội đồng cổ đông tại Đại hội tổ chức vào ngày 20 tháng 04 năm 20XX. This Charter was approved by the General Meeting of Shareholders at the General Meeting held on April 20th, 20XX. I. ĐỊNH NGHĨA CÁC THUẬT NGỮ TRONG ĐIỀU LỆ I. DEFINITIONS OF TERMS IN THE CHARTER Điều 1. Giải thích thuật ngữ Article 1. Interpretation of terms 1. Trong Điều lệ này, những thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. In the Charter, the following terms shall be construed as follows: a. "Vốn điều lệ" là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán hoặc đã được đăng ký mua khi thành lập doanh nghiệp và quy định tại Điều 6 Điều lệ này; a. "Charter Capital" means the total value of the par value of shares which have been already sold or subscribed to be purchased upon the establishment of the enterprise and as stipulated in Article 6 of this Charter; b. “Luật Doanh nghiệp”: Là Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2014; b. "Enterprise Law": means the Enterprise Law No. 68/2014/QH13 adopted by the National Assembly on November 26th, 2014; c. "Luật chứng khoán" là Luật chứng khoán ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán ngày 24 tháng 11 năm 2010; c. "Securities Law" means the Securities Law issued on June 29th, 2006 and the Law on Amending and Supplementing a number of articles of the Securities Law issued on November 24th, 2010; d. “Giấy chứng nhận nhân thân”: Là Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác; d. "Personal identification certificate": means the Identity Card, Identification Card, passport or other legal personal identification; e. “Người Quản lý Công ty”: Là các thành viên Hội đồng Quản trị và Tổng Giám đốc; e. "Company Managers": mean the members of the Board of Directors and the General Director; f. "Người điều hành cấp cao" là Tổng Giám đốc, các Phó Tổng Giám đốc và Kế toán trưởng; f. "Senior Executives" mean the General Director, the Deputy General Directors and the Chief Accountant; g. "Cổ đông lớn" là cổ đông được quy định tại khoản 9 Điều 6 Luật chứng khoán; g. "Major shareholder" means the shareholder stipulated in Clause 9, Article 6 of the Securities Law; h. “Đại hội cổ đông”: Là cuộc họp của Đại hội đồng cổ đông. h. "General Meeting of Shareholders": means the meeting of general shareholders. 2. Người có liên quan là tổ chức, cá nhân có quan hệ trực tiếp hoặc gián tiếp với Công ty trong các trường hợp sau đây: 2. Related person means any organization or individual that has a direct or indirect relationship with the Company in the following cases: a. Công ty mẹ, người điều hành Công ty mẹ và người có thẩm quyền bổ nhiệm người điều hành đối với các công ty con trong nhóm Công ty; a. The parent company, the executive of the Parent Company and the persons competent to appoint such executives are related persons of subsidiaries in the same Company Group; b. Công ty con đối với Công ty mẹ trong nhóm Công ty; b. Subsidiaries are related persons of the Parent Company in the same Company Group; c. Người hoặc nhóm người có khả năng chi phối việc ra quyết định, hoạt động của Công ty; c. A person or a group of persons who can influence the decision making and operation of the Company; d. Người quản lý Công ty, người điều hành Công ty; d. Company Managers, Company Executives; e. Vợ, chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của người quản lý Công ty và người điều hành Công ty hoặc của thành viên, cổ đông sở hữu phần vốn góp hay cổ phần chi phối của Công ty; e. Spouses, biological fathers, foster fathers, biological mothers, foster mothers, biological children, foster children, siblings, brothers-in-law, sisters-in-law of the Company Managers, Company Executives, members or shareholders who own controlling capital contribution or controlling shares of the Company; f. Cá nhân được ủy quyền đại diện cho những người, những công ty quy định tại các điểm a, b, c, d và e khoản này; f. Individuals authorized to represent persons or companies stipulated in Points a, b, c, d and e of this Clause; g. Doanh nghiệp mà trong đó có những người, những công ty quy định tại các điểm a, b, c, d, e, f và h khoản này có sở hữu đến mức chi phối việc ra quyết định của Công ty; g. Enterprises in which the persons and companies stipulated in Points a, b, c, d, e, f and h of this Clause have enough holdings to influence the decision making of the Company; h. Nhóm người thỏa thuận cùng phối hợp để thâu tóm phần vốn góp, cổ phần hoặc lợi ích ở Công ty hoặc để chi phối việc ra quyết định của Công ty. h. Group of persons who have an agreement to coordinate to acquire capital contribution, shares or interests of the Company or to influence the decision making of the Company. 3. Trong Điều lệ này, khi tham chiếu tới bất kỳ một điều khoản hoặc một văn bản nào sẽ bao gồm cả những sửa đổi hoặc văn bản thay thế chúng. 3. In this Charter, any article or document referred to will include any amendment and supplement or any replacing document of such article or document. 4. Các tiêu đề được sử dụng chỉ nhằm thuận tiện cho việc theo dõi, hiểu nội dung mà không làm ảnh hưởng tới nội dung của Điều lệ này. 4. Headings are used herein for convenience only without affecting the content of this Charter. 5. Các từ hoặc thuật ngữ nào được định nghĩa trong Luật Doanh nghiệp (nếu không mâu thuẫn với chủ thể hoặc ngữ cảnh) sẽ có nghĩa tương tự trong Điều lệ này. 5. Words or terms defined in the Enterprise Law (if they do not contradict the subject or context) will have the same meaning in this Charter. II. TÊN, HÌNH THỨC, TRỤ SỞ, CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, THỜI HẠN HOẠT ĐỘNG VÀ NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY II. NAME, FORM, HEAD OFFICE, BRANCH, REPRESENTATIVE OFFICE, OPERATION TERM AND LEGAL REPRESENTATIVE OF THE COMPANY Điều 2. Tên, hình thức, trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện và thời hạn hoạt động của Công ty Article 2. Name, form, head office, branch, representative office and operation term of the Company 1. Tên hợp pháp của Công ty bằng tiếng Việt: 1. The legal name of the Company in Vietnamese shall be: CÔNG TY CỔ PHẦN ABC CÔNG TY CỔ PHẦN ABC Tên hợp pháp của Công ty bằng tiếng Anh: The legal name of the Company in English shall be: ABC JOINT - STOCK COMPANY ABC JOINT - STOCK COMPANY Tên viết tắt của Công ty: ABC The abbreviated name of the Company shall be: ABC 2. Công ty là Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân phù hợp với pháp luật hiện hành của Việt Nam. 2. The Company is a Joint Stock Company having legal entity status in accordance with applicable laws of Vietnam. 3. Trụ sở đăng ký của Công ty: 3. The Company’s registered head office shall be: - Địa chỉ - Address: - Điện thoại: - Phone: - Fax - Fax: - E-mail - E-mail: - Website: - Website: 4. Công ty có thể thành lập chi nhánh và văn phòng đại diện tại địa bàn kinh doanh để hỗ trợ các mục tiêu của Công ty phù hợp với quyết định của Hội đồng Quản trị và trong phạm vi pháp luật cho phép. 4. The Company can establish branches and representative offices in the business area to support the objectives of the Company in accordance with the decision of the Board of Directors and the legally permitted scope. 5. Trừ khi chấm dứt hoạt động theo Điều 52 Điều lệ này, thời hạn hoạt động của Công ty là vô thời hạn, bắt đầu từ ngày thành lập. 5. Except for termination in accordance with Article 52 of this Charter, the operation term of the Company is indefinite, starting from the establishment date. Điều 3. Người đại diện theo pháp luật của Công ty Article 3. The Legal Representative of the Company Tổng Giám đốc là Người đại diện theo pháp luật của Công ty. The General Director shall be the Legal Representative of the Company. Quyền hạn và nghĩa vụ của Người đại diện theo quy định của pháp luật. The rights and obligations of the Representative are in accordance with the law. III. MỤC TIÊU, PHẠM VI KINH DOANH VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY III.OBJECTIVE, SCOPE OF BUSINESS AND OPERATION OF THE COMPANY Điều 4. Mục tiêu hoạt động của Công ty Article 4. Objective of the Company 1. Ngành, nghề kinh doanh của Công ty: 1. Business lines of the Company shall be: - Sản xuất kinh doanh các sản phẩm dân dụng và công nghiệp từ chất dẻo và cao su; - Produce and trade in civil and industrial products made from plastics and rubber; - Thiết kế, chế tạo, kinh doanh khuôn mẫu ngành nhựa, ngành đúc; - Design, manufacture and trade in molds in plastic and foundry industries; - Sản xuất, kinh doanh máy móc thiết bị, vật tư, thiết bị vệ sinh cho ngành xây dựng, trang trí nội thất; - Produce and trade in machinery, equipment, materials, sanitary equipment in construction and interior decoration industries; - Tư vấn và thi công các công trình xây dựng ngành cấp thoát nước, sân bãi, kho tàng; - Consult and execute construction works in water supply and drainage, grounds and warehouses; - Dịch vụ giám định, phân tích kiểm nghiệm ngành hóa chất; - Provide auditing, analysis and testing services in chemical industry; - Kinh doanh, xuất nhập khẩu nguyên liệu, hóa chất, vật tư, máy móc thiết bị ngành nhựa, cơ khí, xây dựng, cấp thoát nước, thiết bị thí nghiệm; - Trade, export and import raw materials, chemicals, materials, machinery and equipment in plastics, mechanical engineering, construction, water supply and drainage and laboratory equipment industries; - Kinh doanh các ngành nghề khác phù hợp với quy định của pháp luật. - Perform other business lines in accordance with the provisions of the law. 2. Mục tiêu hoạt động của Công ty: Huy động và sử dụng đồng vốn có hiệu quả, không ngừng phát triển các nguồn lực, cải tiến chất lượng, nâng cao năng lực cạnh tranh nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, cải thiện điều kiện làm việc, ổn định cuộc sống cho người lao động, bảo đảm lợi ích hợp pháp của các cổ đông, đáp ứng được các yêu cầu bền vững về mặt sinh thái và làm tròn nghĩa vụ đối với Nhà nước. 2. Objectives of the Company shall be: Effectively mobilize and utilize capital, constantly develop resources, improve quality, enhance competitiveness to meet the increasing demand of customers, improve working conditions, stabilize the lives of workers, ensure legitimate interests of shareholders, meet ecologically sustainable requirements and fulfill their obligations to the State. Điều 5. Phạm vi kinh doanh và hoạt động của Công ty Article 5. Scope of business and operation of the Company 1. Công ty được phép lập kế hoạch và tiến hành tất cả các hoạt động kinh doanh theo ngành nghề của Công ty đã được công bố trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia và Điều lệ này, phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành và thực hiện các biện pháp thích hợp để đạt được các mục tiêu của Công ty. 1. The Company shall be permitted to plan and carry out all business activities within the business lines of the Company as published on the National Business Registration Portal and in this Charter, in accordance with the provisions of the applicable laws and shall take appropriate measures to achieve the objectives of the Company. 2. Công ty có thể tiến hành hoạt động kinh doanh trong các ngành, nghề khác được pháp luật cho phép và được Đại hội đồng cổ đông thông qua. 2. The Company can carry out business operations in other sectors permitted by the laws and approved by the General Meeting of Shareholders. IV. VỐN ĐIỀU LỆ, CỔ PHẦN IV. CHARTER CAPITAL, SHARES Điều 6. Vốn điều lệ, cổ phần Article 6. Charter Capital, shares 1. Vốn điều lệ của Công ty là ………….. đồng (Bằng chữ: ………….. đồng). 1. The Company’s Charter Capital shall be VND ………….. (In words:………….. Vietnamese dong). 2. Tổng số Vốn Điều lệ của Công ty được chia thành ………….. cổ phần phổ thông với mệnh giá là 10.000 đồng/cổ phần. 2. The total Charter Capital of the Company is divided into ………….. ordinary shares with a par value of VND 10,000/share. 3. Công ty có thể tăng hoặc giảm vốn điều lệ khi được Đại hội đồng cổ đông thông qua và phù hợp với các quy định của pháp luật. Vốn điều lệ mới sẽ được thể hiện trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần thay đổi gần nhất của Công ty. 3. The Company can increase or decrease its Charter Capital upon approval of the General Meeting of Shareholders in accordance with the provisions of law. The new Charter Capital shall be reflected on the Company's Business Registration Certificate on the latest change. 4. Công ty có thể phát hành các loại cổ phần ưu đãi khác sau khi được Đại hội đồng cổ đông thông qua và phù hợp với các quy định của pháp luật. 4. The Company can issue other classes of preference shares upon approval of the General Meeting of Shareholders in accordance with the provisions of law. 5. Cổ phần phổ thông phải được ưu tiên chào bán cho các cổ đông hiện hữu theo tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần phổ thông của họ trong Công ty, trừ trường hợp Đại hội đồng cổ đông quy định khác. Số cổ phần cổ đông không đăng ký mua hết sẽ do Hội đồng Quản trị Công ty quyết định. Hội đồng Quản trị có thể phân phối số cổ phần đó cho các đối tượng theo các điều kiện và cách thức mà Hội đồng Quản trị thấy là phù hợp, nhưng không được bán số cổ phần đó theo các điều kiện thuận lợi hơn so với những điều kiện đã chào bán cho các cổ đông hiện hữu, trừ trường hợp cổ phần đó được bán qua Sở Giao dịch chứng khoán theo phương thức đấu giá. 5. New ordinary shares shall be given priority to be offered for sale to existing shareholders in proportion to the number of ordinary shares of each shareholder in the Company, unless otherwise stipulated by the General Meeting of Shareholders. The number of remaining shares which are not completely subscribed to be purchased by such shareholders shall be decided by the Board of Directors. The Board of Directors can allocate such shares to subjects in reasonable conditions and manner deemed appropriate by the Board of Directors, provided that the conditions are not more favorable than the conditions offered to existing shareholders, unless the shares are sold via the Stock Exchange by auction method. 6. Công ty có thể mua cổ phần do chính Công ty đã phát hành theo quy định trong Điều lệ này và pháp luật hiện hành. Cổ phần do Công ty mua lại là cổ phiếu quỹ và Hội đồng Quản trị có thể chào bán theo những cách thức phù hợp với Luật Chứng khoán, văn bản hướng dẫn liên quan và quy định của Điều lệ này. 6. The Company can purchase its own shares in accordance with the provisions of this Charter and applicable laws. Shares acquired by the Company are treasury shares and the Board of Directors can offer for sale via methods in accordance with the Securities Law, its relevant guiding documents and the provisions of this Charter. 7. Công ty có thể phát hành các loại chứng khoán khác khi được Đại hội đồng cổ đông thông qua và phù hợp với các quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán. 7. The Company can issue other classes of securities upon approval of the General Meeting of Shareholders and in accordance with the securities law and stock market. Điều 7. Chứng nhận cổ phiếu Article 7. Share Certificates 1. Cổ đông của Công ty được cấp chứng nhận cổ phiếu tương ứng với số cổ phần và loại cổ phần sở hữu. 1. Shareholders of the Company shall be granted with share certificates corresponding to the number of shares and classes of shares owned. 2. Chứng nhận cổ phiếu có dấu của Công ty và chữ ký của người đại diện theo pháp luật của Công ty. Chứng nhận cổ phiếu phải ghi rõ số lượng và loại cổ phiếu mà cổ đông nắm giữ, họ và tên người nắm giữ và các thông tin khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp. 2. Share certificates shall bear the Company's seal and signature of the Company’s legal representative. Share certificates shall clearly specify the number and classes of shares held by shareholders, the holder’s full name and other information as stipulated in the Enterprise Law. 3. Cổ đông có thể chuyển quyền sở hữu cổ phần của mình theo quy định của Công ty. 3. Shareholders can transfer their share ownership in accordance with the Company's regulations. 4. Trường hợp chứng nhận cổ phiếu bị mất, bị hủy hoại hoặc bị hư hỏng dưới hình thức khác, cổ đông có thể yêu cầu được cấp chứng nhận cổ phiếu mới với điều kiện phải đưa ra bằng chứng về việc sở hữu cổ phần và thanh toán mọi chi phí liên quan cho Công ty theo quy định của Luật Doanh nghiệp. 4. In case share certificate is lost, destroyed or otherwise damaged, shareholders can request for new issuance of share certificate, provided that they shall provide evidence of share ownership and pay all related expenses to the Company in accordance with the Enterprise Law. Điều 8. Chứng chỉ chứng khoán khác Article 8. Other securities certificates Công ty có thể phát hành chứng chỉ trái phiếu hoặc các chứng chỉ chứng khoán khác của Công ty (trừ các thư chào bán, các chứng chỉ tạm thời và các tài liệu tương tự), trên đó có dấu và chữ ký của Người đại diện theo pháp luật của Công ty. The Company can issue bonds or other securities certificates of the Company (excluding sale offer letters, temporary certificates and similar documents), such certificates shall bear the seal and signature of the Legal Representative of the Company. Điều 9. Chuyển nhượng cổ phần Article 9. Share transfer 1. Tất cả các cổ phần đều được tự do chuyển nhượng, trừ trường hợp Điều lệ Công ty và pháp luật về chứng khoán có quy định rõ về việc hạn chế chuyển nhượng cổ phần và số lượng cổ phần hạn chế chuyển nhượng tương ứng. 1. Shares are freely transferred unless the restriction of share transfer and the corresponding number of shares restricted from transfer are stipulated in the Company Charter and the securities laws. 2. Việc chuyển nhượng cổ phần được thực hiện theo quy định của Công ty hoặc thông qua giao dịch trên thị trường chứng khoán. Cổ phiếu niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán sẽ được chuyển nhượng theo các quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán. 2. Shares shall be transferred in accordance with the regulations of the Company or through transactions on the stock market. Listed shares on the Stock Exchange shall be transferred in accordance with the provisions of the securities laws and stock market. 3. Cổ đông có quyền định đoạt một phần hoặc toàn bộ cổ phần của mình (cho tặng, để lại thừa kế…) theo quy định của pháp luật hiện hành. 3. Shareholders are entitled to make their decisions on part of or all of their shares (giving, inheritance ...) in accordance with the provisions of applicable laws. 4. Trường hợp cổ đông chỉ chuyển nhượng một số cổ phần trong chứng nhận cổ phiếu, thì chứng nhận cũ sẽ được hủy bỏ và cổ đông sẽ được cấp miễn phí chứng nhận cổ phiếu mới ghi nhận số cổ phần còn lại. 4. In case shareholders partly transfer their shares in share certificates, old certificates shall be terminated, shareholders shall be granted with a free new share certificate to record the remaining shares. 5. Cổ phần chưa được thanh toán đầy đủ không được chuyển nhượng và hưởng các quyền lợi liên quan như quyền nhận cổ tức, quyền nhận cổ phiếu phát hành để tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở hữu, quyền mua cổ phiếu mới chào bán. 5. Shares which have not been fully paid cannot be transferred, these shareholders are not entitled to related interests, such as the right to receive dividends, receive issued shares to increase capital shares from the equity capital and buy newly offered shares. Điều 10. Thu hồi cổ phần Article 10. Share reclamation 1. Trường hợp cổ đông không thanh toán đầy đủ và đúng hạn đối với số cổ phần đã đăng ký mua, Hội đồng Quản trị thông báo và có quyền yêu cầu cổ đông đó thanh toán số tiền còn lại cùng với lãi suất trên khoản tiền đó và những chi phí phát sinh do việc không thanh toán đầy đủ gây ra cho Công ty. 1. In case a shareholder fails to fully and timely pay the amount payable for the subscription of shares, the Board of Directors shall send a notice to such shareholder to request for payment of such amount together with any interest on that amount and expenses arising from any failure to fully pay such amount to the Company. 2. Thông báo thanh toán nêu trên phải ghi rõ thời hạn thanh toán mới (tối thiếu là bảy (07) ngày kể từ ngày gửi thông báo), địa điểm thanh toán và thông báo phải ghi rõ trường hợp không thanh toán theo đúng yêu cầu, số cổ phần chưa thanh toán hết sẽ bị thu hồi. 2. The above notice shall specify the new time-limit for payment (at least seven (07) days from the date on which the notice is sent), payment place and clearly state that in case the payment is not made as required, the shares which have not yet been fully paid shall be reclaimed. 3. Hội đồng Quản trị có quyền thu hồi các cổ phần chưa thanh toán đầy đủ và đúng hạn trong trường hợp các yêu cầu trong thông báo nêu trên không được thực hiện. 3. The Board of Directors shall be entitled to reclaim the shares which have not yet been fully and timely paid in case the requirements stated in the notice are not fulfilled. 4. Cổ phần bị thu hồi được coi là các cổ phần chưa bán. Hội đồng Quản trị có thể trực tiếp hoặc ủy quyền bán, tái phân phối hoặc giải quyết cho người đã sở hữu cổ phần bị thu hồi hoặc các đối tượng khác theo những điều kiện và cách thức mà Hội đồng Quản trị thấy là phù hợp. Trường hợp không bán hết số cổ phần bị thu hồi, Công ty phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng giá trị mệnh giá số cổ phần đã được thanh toán đầy đủ theo quy định của Luật Doanh nghiệp. 4. Reclaimed shares shall be considered as unsold shares. The Board of Directors can directly execute or indirectly authorize the sale, redistribution or settlement to the owners of the reclaimed shares or other subjects under the conditions and methods deemed appropriate by the Board of Directors. If the reclaimed shares are not completely sold out, the Company shall register to adjust its charter capital by the par value of the fully paid shares in accordance with the provisions of the Enterprise Law. 5. Cổ đông nắm giữ cổ phần bị thu hồi sẽ phải từ bỏ tư cách cổ đông đối với những cổ phần đó, nhưng vẫn phải thanh toán tất cả các khoản tiền có liên quan cộng với tiền lãi theo quy định hiện hành kể từ ngày thu hồi cho đến ngày thực hiện thanh toán theo quyết định của Hội đồng Quản trị. Hội đồng Quản trị có toàn quyền quyết định việc cưỡng chế thanh toán toàn bộ giá trị cổ phiếu vào thời điểm thu hồi hoặc có thể miễn giảm thanh toán một phần hoặc toàn bộ số tiền đó. 5. Shareholders owning reclaimed shares shall have to waive their shareholder status with respect to those shares, however, they still have to pay all related amounts with an additional interest under the applicable regulations from the date of reclamation to the date of payment under the decision of the Board of Directors. The Board of Directors shall have full power to force payment of the whole value of shares at the time of reclamation or waive partial or full payment of the amount. 6. Thông báo thu hồi sẽ được gửi đến người nắm giữ cổ phần bị thu hồi trước thời điểm thu hồi. Việc thu hồi vẫn có hiệu lực kể cả trong trường hợp có sai sót hoặc bất cẩn trong việc gửi thông báo. 6. A reclamation notice shall be sent to the shareholders holding reclaimed shares prior to the time of reclamation. Reclamation shall be still valid even in case of errors or negligence in sending the notice. V. CƠ CẤU TỔ CHỨC, QUẢN TRỊ VÀ KIỂM SOÁT V. ORGANIZATION, GOVERNANCE AND CONTROL STRUCTURE Điều 11. Cơ cấu tổ chức, quản trị và kiểm soát Article 11. Organization, governance and control structure Cơ cấu tổ chức quản lý, quản trị và kiểm soát của Công ty bao gồm: The organization, governance and control structure of the Company includes: 1. Đại hội đồng cổ đông; 1. The General Meeting of Shareholders; 2. Hội đồng Quản trị; 2. The Board of Directors; 3. Ban Kiểm soát; 3. The Board of Supervisors; 4. Tổng Giám đốc. 4. The General Director. VI. CỔ ĐÔNG VÀ ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG VI. SHAREHOLDERS AND GENERAL MEETING OF SHAREHOLDERS Điều 12. Quyền của cổ đông Article 12. Rights of shareholders 1. Cổ đông là người chủ sở hữu Công ty, có các quyền và nghĩa vụ tương ứng theo số cổ phần và loại cổ phần mà họ sở hữu. Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của Công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào Công ty. 1. Shareholders are the owners of the Company who have the rights and obligations corresponding to the number and classes of shares owned. Shareholders are only liable for debts and other property obligations of the Company within the amount of capital contributed to the Company. 2. Cổ đông phổ thông có các quyền sau: 2. Ordinary shareholders shall have the following rights: a. Tham dự và phát biểu trong các Đại hội cổ đông và thực hiện quyền biểu quyết trực tiếp tại Đại hội cổ đông hoặc thông qua đại diện được ủy quyền hoặc thực hiện bỏ phiếu từ xa; a. Attend and express opinions at the General Meeting of Shareholders and exercise their right to vote directly at the General Meeting of Shareholders or through an authorized representative or via remote voting; b. Nhận cổ tức với mức theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông; b. Receive dividends at the rate decided by the General Meeting of Shareholders; c. Tự do chuyển nhượng cổ phần đã được thanh toán đầy đủ theo quy định của Điều lệ này và pháp luật hiện hành; c. Freely transfer fully paid shares in accordance with the provisions of this Charter and applicable laws; d. Được ưu tiên mua cổ phiếu mới chào bán tương ứng với tỷ lệ cổ phần phổ thông mà mình đang sở hữu; d. Have pre-emptive rights to buy newly offered shares in proportion to the number of ordinary shares that they hold; e. Xem xét, tra cứu và trích lục các thông tin liên quan đến cổ đông và yêu cầu sửa đổi các thông tin không chính xác; e. Review, look up and extract information related to shareholders and request adjustments of inaccurate information; f. Xem xét, tra cứu, trích lục hoặc sao chụp Điều lệ Công ty, Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông và các nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông; f. Review, look up, extract or copy the Company Charter, Minutes of the General Meeting of Shareholders and resolutions of the General Meeting of Shareholders; g. Trường hợp Công ty giải thể hoặc phá sản, được nhận một phần tài sản còn lại tương ứng với số cổ phần góp vốn vào Công ty sau khi Công ty thanh toán cho chủ nợ (bao gồm cả nghĩa vụ nợ đối với nhà nước, thuế, phí) và các cổ đông nắm giữ loại cổ phần khác của Công ty theo quy định của pháp luật; g. Receive a proportion of the remaining assets corresponding to the capital contributed to the Company in case of dissolution or bankruptcy of the Company after the Company pays to the creditors (including debt to the State, taxes and fees) and shareholders holding other classes of shares of the Company in accordance with the provisions of laws; h. Yêu cầu Công ty mua lại cổ phần của mình trong các trường hợp được quy định trong Luật Doanh nghiệp; h. Request the Company to redeem its shares in the cases as stipulated in the Enterprise Law; i. Các quyền khác theo quy định của Điều lệ này và pháp luật. i. Other rights as stipulated in this Charter and the laws. 3. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 5% tổng số cổ phần phổ thông trong thời hạn liên tục từ sáu (06) tháng trở lên có thêm các quyền sau: 3. Any shareholder or a group of shareholders holding 5% or more of the total ordinary shares for six (06) consecutive months or more shall have the following rights: a. Đề cử người vào Hội đồng Quản trị và Ban Kiểm soát theo quy định tại Điều lệ này; a. Nominate candidates to the Board of Directors and the Board of Supervisors as stipulated in this Charter; b. Yêu cầu triệu tập Đại hội cổ đông trong các trường hợp sau đây: b. Request the convening of the General Meeting of Shareholders in the following cases: - Hội đồng Quản trị vi phạm nghiêm trọng quyền của cổ đông, nghĩa vụ của người điều hành hoặc ra quyết định vượt quá thẩm quyền được giao. - The Board of Directors commits serious breaches of the rights of shareholders, the obligations of executives or makes decisions ultra vires. - Nhiệm kỳ của Hội đồng Quản trị đã vượt quá sáu (06) tháng mà Hội đồng Quản trị mới chưa được bầu thay thế. - The term of office of the current Board of Directors has exceeded six (06) months and the new Board of Directors has not been elected. c. Kiểm tra và nhận bản sao hoặc bản trích dẫn danh sách các cổ đông có quyền tham dự và bỏ phiếu tại Đại hội cổ đông; c. Inspect and receive a copy or an extract of the list of shareholders entitled to attend and vote at the General Meeting of Shareholders; d. Yêu cầu Ban Kiểm soát kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến quản lý, điều hành hoạt động của Công ty khi xét thấy cần thiết. Yêu cầu phải thể hiện bằng văn bản; phải có họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, giấy chứng nhận nhân thân đối với cổ đông là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký doanh nghiệp đối với cổ đông là tổ chức; số lượng cổ phần và thời điểm đăng ký cổ phần của từng cổ đông, tổng số cổ phần của cả nhóm cổ đông và tỷ lệ sở hữu trong tổng số cổ phần của Công ty; vấn đề cần kiểm tra, mục đích kiểm tra; d. Request the Board of Supervisors to inspect each specific issue related to the Company’s management and operation whenever necessary. The request shall be made in writing and bear the full name, permanent address, nationality, personal identification certificate of individual shareholders; business name, permanent address, nationality, establishment decision number or business identification number of institutional shareholders; the number of shares and the time of share registration of each shareholder, the total number of shares of the group of shareholders and the ownership ratio in the total number of shares of the Company; issues to be inspected and purposes of inspection; e. Các quyền khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ này. e. Other rights as stipulated in the provisions of laws and this Charter. Điều 13. Nghĩa vụ của cổ đông Article 13. Obligations of shareholders Cổ đông phổ thông có các nghĩa vụ sau: Ordinary shareholders shall have the following obligations: 1. Tuân thủ Điều lệ Công ty và các quy chế của Công ty; chấp hành quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng Quản trị. 1. Comply with the Company Charter and regulations of the Company; execute the decision of the General Meeting of Shareholders and the Board of Directors. 2. Tham dự Đại hội cổ đông và thực hiện quyền biểu quyết thông qua các hình thức sau: 2. Attend the General Meeting of Shareholders and exercise the right to vote via the following forms: a. Tham dự và biểu quyết trực tiếp tại Đại hội; a. Attend and vote directly at the General Meeting; b. Ủy quyền cho người khác tham dự và biểu quyết tại Đại hội; b. Authorize other persons to attend and vote at the General Meeting; c. Tham dự và biểu quyết thông qua họp trực tuyến, bỏ phiếu điện tử hoặc hình thức điện tử khác; c. Attend and vote via online meetings, electronic voting or other electronic forms; d. Gửi phiếu biểu quyết đến Đại hội thông qua thư, fax, thư điện tử. d. Send the vote to the General Meeting via mail, fax or email. 3. Thanh toán tiền mua cổ phần đã đăng ký mua theo quy định. 3. Pay for the registered shares in accordance with regulations. 4. Cung cấp địa chỉ chính xác khi đăng ký mua cổ phần. 4. Provide a correct address when registering to subscribe for shares. 5. Hoàn thành các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật hiện hành. 5. Fulfill other obligations in accordance with the provisions of the applicable laws. 6. Chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân danh Công ty dưới mọi hình thức để thực hiện một trong các hành vi sau đây: 6. Take personal responsibility when conducting one of the following acts in any form on behalf of the Company: a. Vi phạm pháp luật; a. Breach the law; b. Tiến hành kinh doanh và các giao dịch khác để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác; b. Conduct business and other transactions for self-interests or for the interests of other organizations and individuals; c. Thanh toán các khoản nợ chưa đến hạn trước nguy cơ tài chính có thể xảy ra đối với Công ty. c. Pay premature debts in case the Company is likely to be in financial risks. Điều 14. Đại hội đồng cổ đông Article 14. General Meeting of Shareholders 1. Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty. Đại hội cổ đông thường niên được tổ chức mỗi năm một (01) lần trong thời hạn không quá bốn (04) tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính. 1. The General Meeting of Shareholders shall be the highest competent authority of the Company. The Annual General Meeting of Shareholders is held once every year within four (04) months from the end of a fiscal year. 2. Hội đồng Quản trị triệu tập Đại hội cổ đông thường niên và lựa chọn địa điểm phù hợp trên lãnh thổ Việt Nam. Trường hợp tổ chức đồng thời tại nhiều điểm khác nhau, thì địa điểm tổ chức Đại hội cổ đông được xác định là nơi Chủ tọa tham dự họp. Đại hội đồng cổ đông thường niên quyết định những vấn đề theo quy định của pháp luật và Điều lệ Công ty, đặc biệt thông qua báo cáo tài chính năm và dự toán cho năm tài chính tiếp theo. Trường hợp Báo cáo kiểm toán báo cáo tài chính năm của Công ty có các khoản ngoại trừ trọng yếu, Công ty có thể mời đại diện công ty kiểm toán độc lập dự Đại hội cổ đông thường niên để giải thích các nội dung liên quan. 2. The Board of Directors convenes the Annual General Meeting of Shareholders and selects suitable venues in the territory of Vietnam. In case of simultaneous holding at many different venues, the venue of the General Meeting of Shareholders shall be determined as the place where the Chairman attends the meeting. The Annual General Meeting of Shareholders makes decisions in accordance with the provisions of laws and the Company Charter, especially approving annual financial statements and estimates for the next fiscal year. In case the audit report on the Company's annual financial statements contains significant exceptions, the Company can invite representatives of the independent auditing companies to attend the Annual General Meeting of Shareholders to explain the relevant contents. 3. Hội đồng Quản trị phải triệu tập Đại hội cổ đông bất thường trong các trường hợp sau: 3. The Board of Directors shall convene an extraordinary meeting of the General Meeting of Shareholders in the following cases: a. Hội đồng Quản trị xét thấy cần thiết vì lợi ích của Công ty; a. The meeting is deemed necessary for the Company’s interests by the Board of Directors; b. Khi vốn chủ sở hữu đã bị mất đi một nửa (1/2) so với số đầu kỳ trong các báo cáo tài chính quý, sáu tháng, năm; b. The equity capital is reduced by one-half (1/2) compared to the one at the beginning of the same period in the quarterly, semi-annual and annual financial statements; c. Khi số thành viên của Hội đồng Quản trị bị giảm quá một phần ba (1/3) so với số thành viên quy định trong Điều lệ; c. The number of members of the Board of Directors is reduced by more than one-third (1/3) compared to the number of members stipulated in the Charter; d. Khi cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 5% tổng số cổ phần phổ thông trong thời hạn liên tục từ sáu (06) tháng trở lên yêu cầu triệu tập Đại hội cổ đông bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do và mục đích cuộc họp, có đủ chữ ký của các cổ đông liên quan hoặc văn bản yêu cầu được lập thành nhiều bản để có đủ chữ ký của tất cả các cổ đông có liên quan; d. A shareholder or a group of shareholders owning 5% or more of the total number of ordinary shares for at least six (06) consecutive months or more requests the convening of the General Meeting of Shareholders by a written proposal which clearly states the reasons and purposes of the meeting and shall be signed by all related shareholders or by a written proposal made in multiple copies that are signed by all related shareholders; e. Theo yêu cầu của Ban Kiểm soát; e. At the request of the Board of Supervisors; f. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ Công ty. f. Other cases as stipulated in the provisions of laws and the Company Charter. 4. Triệu tập Đại hội cổ đông bất thường: 4. Convening an extraordinary meeting of the General Meeting of Shareholders: a. Hội đồng Quản trị phải triệu tập Đại hội cổ đông trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày số thành viên Hội đồng Quản trị bị giảm quá một phần ba (1/3) so với số thành viên quy định trong Điều lệ hoặc nhận được yêu cầu quy định tại điểm d, e khoản 3 Điều này; a. The Board of Directors shall convene the General Meeting of Shareholders within thirty (30) days from the date when the number of members of the Board of Directors is reduced by more than one-third (1/3) compared to the number of members stipulated in the Charter or from the date of receipt of a request stipulated at Points d and e, Clause 3 of this Article; b. Trường hợp Hội đồng Quản trị không triệu tập Đại hội cổ đông theo quy định trên thì trong thời hạn ba mươi (30) ngày tiếp theo, Ban Kiểm soát phải thay thế Hội đồng Quản trị triệu tập Đại hội cổ đông theo quy định của Luật Doanh nghiệp; b. In case the Board of Directors fails to convene the General Meeting of Shareholders in accordance with the above provisions, within thirty (30) following days, the Board of Supervisors shall replace the Board of Directors and convene the General Meeting of Shareholders in accordance with the provisions of the Enterprise Law; c. Trường hợp Ban Kiểm soát không triệu tập Đại hội cổ đông theo quy định trên thì trong thời hạn ba mươi (30) ngày tiếp theo, cổ đông, nhóm cổ đông có yêu cầu quy định tại điểm d khoản 3 của Điều này có quyền thay thế Hội đồng Quản trị, Ban Kiểm soát triệu tập Đại hội cổ đông theo quy định của Luật Doanh nghiệp. c. In case the Board of Supervisors fails to convene a General Meeting of Shareholders in accordance with the above provisions, within thirty (30) following days, a shareholder or a group of shareholders who has the request stipulated at Point d, Clause 3 of this Article shall be entitled to replace the Board of Directors and the Board of Supervisors and convene the General Meeting of Shareholders in accordance with the provisions of the Enterprise Law. Trong trường hợp này, cổ đông hoặc nhóm cổ đông triệu tập Đại hội cổ đông có quyền đề nghị Cơ quan đăng ký kinh doanh giám sát trình tự, thủ tục triệu tập, tiến hành họp và ra quyết định của Đại hội đồng cổ đông. Tất cả chi phí cho việc triệu tập và tiến hành Đại hội cổ đông sẽ được Công ty hoàn lại. Chi phí này không bao gồm những chi phí do cổ đông chi tiêu khi tham dự Đại hội cổ đông, kể cả chi phí ăn ở và đi lại. In this case, the shareholder or the group of shareholders who convenes the General Meeting of Shareholders shall be entitled to request the Business Registration Office to supervise the order and procedures for convening, conducting the meeting and issuing the decision of the General Meeting of Shareholders. All expenses incurred for convening and conducting of the General Meeting of Shareholders shall be reimbursed by the Company. These expenses do not include expenses born by shareholders for attending the General Meeting of Shareholders, including accommodation and travel expenses. Điều 15. Quyền và nhiệm vụ của Đại hội đồng cổ đông Article 15. Rights and obligations of the General Meeting of Shareholders Đại hội đồng cổ đông gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty. The General Meeting of Shareholders consists of all shareholders who have voting rights and is the highest decision-making authority of the Company. 1. Đại hội đồng cổ đông thường niên có quyền thảo luận và thông qua các vấn đề sau: 1. The Annual General Meeting of Shareholders has the right to discuss and approve the following issues: a. Báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán; a. Audited annual financial statements; b. Báo cáo của Hội đồng Quản trị; b. Report of the Board of Directors; c. Báo cáo của Ban Kiểm soát; c. Report of the Board of Supervisors; d. Kế hoạch phát triển ngắn hạn và dài hạn của Công ty. d. Short-term and long-term development plans of the Company. 2. Đại hội đồng cổ đông họp thường niên và bất thường thông qua quyết định những vấn đề sau: 2. The Annual and Extraordinary General Meeting of Shareholders shall approve decisions on the following issues: a. Thông qua Báo cáo tài chính năm và Kế hoạch kinh doanh hàng năm của Công ty;
Hơn 1.000 bản dịch mẫu chất lượng cao từ Kho bản dịch mẫu của chúng tôi:
Hợp đồng giới thiệu khách hàng (song ngữ Anh Việt)
499.000 ₫ Original price was: 499.000 ₫.299.000 ₫Current price is: 299.000 ₫.Add to cart
Điều lệ công ty TNHH MTV (do cá nhân thành lập) song ngữ Anh-Việt
1.000.000 ₫ Original price was: 1.000.000 ₫.399.000 ₫Current price is: 399.000 ₫.Add to cart
Mẫu hợp đồng thiết kế nội thất song ngữ Anh Việt
499.000 ₫ Original price was: 499.000 ₫.299.000 ₫Current price is: 299.000 ₫.Add to cart
[Song ngữ Việt Anh] Mẫu hợp đồng vay tiền cho công ty hoặc cá nhân
499.000 ₫ Original price was: 499.000 ₫.299.000 ₫Current price is: 299.000 ₫.Add to cart
Bản dịch bài nghiên cứu Lý thuyết triển vọng từ Anh sang Việt
799.000 ₫ Original price was: 799.000 ₫.499.000 ₫Current price is: 499.000 ₫.Add to cart
Mẫu hợp đồng phân phối (không độc quyền) (song ngữ Anh Việt)
399.000 ₫ Original price was: 399.000 ₫.299.000 ₫Current price is: 299.000 ₫.Add to cart
Bản dịch tiếng Anh QCVN 78:2014/BGTVT về vành hợp kim nhẹ dùng cho xe ô tô
699.000 ₫ Original price was: 699.000 ₫.499.000 ₫Current price is: 499.000 ₫.Add to cart